[XEM GIA PHẢ][ PHẢ KÝ ][ THỦY TỔ ][PHẢ ĐỒ ][ TỘC ƯỚC ][ HƯƠNG HỎA ][TƯỞNG NIỆM][ THÔNG BÁO GIỖ]

Kính lạy các đấng Thần linh, Tiên Tổ và các bậc phụ thờ theo Tiên Tổ :
Phù hộ, Ban phúc, Chăm sóc cho GIA TỘC ngày càng phát triển; luôn An khang Thịnh vượng, Phúc khánh lâu bền
và Phù hộ, Chỉ giáo cho hậu sinh hoàn thành BỔN PHẬN cũng như TÂM NGUYỆN của mình
-*-
Trong nhiều bài viết có chứa các ký tự Tượng hình (chữ Hán, chữ Nôm).
Nếu không được hỗ trợ với Font đủ, bạn có thể sẽ chỉ nhìn thấy các ký hiệu lạ.


27 tháng 10 2022

TUỔI CỦA MẸ TÔI và CON CHÁU CỤ

Do giấy tờ thất lạc và những năm 197x, 198x anh em chúng tôi đều xa nhà do đi học, đi công tác nên việc khai, xác định năm sinh của mẹ tôi là không thống nhất.

Sơ đồ TSTK theo Ngũ hành

Ví dụ: có giấy tờ ghi bà sinh năm 1920, có giấy ghi 1923 và có giấy ghi 1924!

Nhớ lại: nhiều người trong họ, ngoài làng (nội và ngoại) đều nói Mẹ tôi kém bố 1 tuổi. Riêng bố tôi khi còn sống thường nói rằng: Tao (tức bố tôi) tuổi cuối của Hoa Giáp trước cầm tinh con Lợn còn Mẹ chúng bay (tức mẹ tôi) tuổi đầu Hoa giáp sau, cầm tinh con Chuột.

Dựa vào đó và căn cứ khác, tôi tính ra thân phụ tôi tuổi Quý Hợi, tức sinh từ 16/02/1923 đến 05/02/1924 còn mẫu thân tuổi Giáp Tý, tức sinh  từ 05/02/1924 đến 23/01/1925 .

Các em tôi không rõ, nghĩ là bố mẹ bằng tuổi nhau và khi các giấy tờ đều lập theo Dương lịch và chỉ có số ghi năm nên mới ra tình trạng khi 1923, khi 1924 lúc lại 1925 là vậy!

Theo quy định “khi chỉ biết năm sinh, không xác định được ngày, tháng sinh thì lấy ngày đầu tiên, tháng đầu tiên (01/01) của năm sinh làm ngày, tháng, năm sinh” nên ghi mẹ tôi sinh ngày 01/01/1923. Theo Lịch Vạn niên đó là ngày Giáp Tuất, tháng Nhâm Tý, năm Nhâm Tuất nhưng theo lời phụ thân tôi và thực cuộc đời cụ theo Tử vi thì mẹ tôi tuổi Giáp Tý là đúng! Nghĩa là Cụ sinh sau 05/02/1924 mới chuẩn.

Nhưng thôi, Cụ làm vương làm tướng gì mà băn khoăn về ngày sinh tháng đẻ.

Chấp nhận về Dương Lịch là cụ sinh năm 1923 cho các em tôi và cán bộ cơ sở (đa phần không biết về phép tính lịch) đồng thuận nhưng những gì cần đến Âm Lịch phải là tuổi Giáp Tý, tức là Cụ mang mệnh là Hải Trung Kim! Chú ý: ở đây tôi đã dùng Lịch Vạn niên và thực tế cuộc đời các Cụ để tính chứ không sử dụng cách tính cung mệnh can chi theo tuổi năm sinh đơn giản như một số thầy và cán bộ tư pháp trẻ hiện hay dùng. 

Khi thay cha làm mọi phận sự liên quan đến tâm linh, tôi đều tính với Phụ thân tuổi Quý Hợi (Đại Hải Thủy) và Mẫu thân tuổi Giáp Tý (Hải Trung Kim). 

Sau đây là Bảng ghi tuổi con, cháu, chắt của Cụ:

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

MỆNH

Con trai (5)

1. Lương Đức Mến 

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

2. Lương Đức Thuộc

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

3. Lương Đức Thức

1962

Nhâm Dần

Kim Bạc Kim

4. Lương Đức Luân

1965

Ất Tị

Phú Đăng Hỏa

5. Lương Đức Luận

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Con dâu (6)

1. Phạm Thị Mến

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

2. Lữ Thị Nghị

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

3. Phạm Anh Đào

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

4. Nguyễn Thị Thi

1974

Giáp Dần

Đại Khê Thuỷ

5. Bùi Thị Hợp

1968

Mậu Thân

Đại Dịch Thổ

6. Nguyễn Thị Ngọc Anh

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Con gái (2)

1. Lương Thị  Thường

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

2. Lương Thị  Lý

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thuỷ

Con rể (2)

1. Vũ Văn Hoàn

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

2. Nguyễn Văn Bình

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Cháu nội trai (8)

1. Lương Đức Hải Thương

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

2. Lương Đức Thuận

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

3. Lương Đức Hoà

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

4. Lương Đức Thắng

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

5. Lương Đức Đình

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

6. Lương Đức Quảng

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

7. Lương Đức Minh

2004

Giáp Thân

Tỉnh Tuyền Thuỷ

8. Lương Đức Minh Đăng

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Cháu nội gái (3)

1. Lương Thị Huyền Thương

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

2. Lương Thị Nguyệt

1989

Kỷ Tị

Đại Lâm Mộc

3. Lương Thị Tuyết

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Cháu ngoại trai  (3)

1. Vũ Văn Hiển

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

2. Vũ Văn Hạnh

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

3. Nguyễn Văn Hiếu

1996

Bính Tý

Giản Hạ Thuỷ

Cháu ngoại gái (2)

1. Vũ Thị Huệ

1986

Bính Dần

Lô Trung Hỏa

2. Nguyễn Thị Thảo

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Cháu dâu nội (3)

 

 

 

1. Phạm Thanh Hòa

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

2. Vũ Thị Vân Anh

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

3. Nông Thị Thu Khánh

1985

Giáp Tý

Hải Trung Kim

4. Đỗ Thị Như Quỳnh

1997

Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Cháu dâu ngoại (2)

1. Phạm Thúy Kiều

1989

Kỷ Tị

Đại Lâm Mộc

2. Lê Thị Hồng

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Cháu rể nội (3)

1. Nguyễn Trọng Sinh

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

2. Vũ Tiến Duy

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

3. Nguyễn Minh Tân

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Cháu rể ngoại (2)

1. Triệu Ngọc Hồng

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

2. Nguyễn Văn

 

 

 

Chắt nội (6)

1. Lương Đức Hải Nam

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

2. Lương Khánh Trang

2016

Ất Mùi

Sa Trung Kim

3. Lương Đức Cường

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

4. Lương Thị Hà Mai

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

5. Lương Đức Huy

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

6. Lương Đức Tùng Lâm

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Chắt ngoại (15)

1. Nguyễn Trọng Nam Khánh

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

2. Nguyễn Trọng Gia Hưng

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

3. Vũ Tuệ Nhi

2013

Quý Tị

Trường Lưu Thủy

4. Vũ Tâm Như

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

5. Vũ Tiến Khôi

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

6. Vũ Tiến Minh

2019

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

7. Vũ Lê Yến Chi

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

8. Vũ Huy Tuấn

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

9. Triệu Hải Phong

2013

Quý Tị

Trường Lưu Thủy

10. Triệu Hải Duy

2017

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

11. Vũ Tường Vy

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

12. Vũ Trà My

2017

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

13. Nguyễn Tùng Lâm

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

14. Nguyễn Minh Khang

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

15. Nguyễn Thị

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

- Lương Đức Mến, lập tháng 10/2022-

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!

Cám ơn bạn đến thăm nhà


Vui nào cũng có lúc dừng,
Chia tay bạn nhé, nhớ đừng quên nhau.
Mượn "Lốc" ta nối nhịp cầu,
Cho xa xích lại, để TRẦU gặp CAU.


Mọi thông tin góp ý, bổ sung, đề nghị sửa trao đổi trực tiếp hay gửi về:
Sáng lập, Thiết kế và Quản trị : LƯƠNG ĐỨC MẾN
(Đời thứ Bẩy dòng Lương Đức gốc Chiến Thắng, An Lão, Hải Phòng - Thế hệ thứ Hai phái Lào Cai)
ĐT: 0913 089 230 - E-mail: luongducmen@gmail.com
SN: 328 đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Kính mong quan viên họ và người có Tâm, có Trí chỉ bảo, góp ý thêm về nội dung và cách trình bày
Bạn có thể đăng Nhận xét dưới mỗi bài với "Ẩn danh".
Còn muốn đăng nhận xét có để lại thông tin cá nhân thì cần đăng kí tài khoản tại Gmail .
Chúc bạn luôn Vui vẻ, Hạnh phúc, May mắn và Thành đạt!