Tư liệu gia
đình về những năm tháng khởi lập nên thôn An Phong (1964-1974) do thân phụ để lại đã cháy trong cuộc chiến 279, số còn
lại tản mát chưa tìm lại đủ; tiêu chí thống kê khảo sát chưa thực hiện đầy đủ,
đáp ứng chu đáo nên có những tiêu chí, những người, hộ gia đình, những hương
linh đã hay chưa thống kê ở trên nếu có sự nhầm lẫn, sai sót, thiếu. Xin hẹn bổ
sung, chỉnh sửa vào dịp khác.
1. NHỮNG HỘ ĐẦU TIÊN TẠO LẬP THÔN :
-*-
Số TT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Quê ở
Hải Phòng
|
Nhân khẩu
|
Ghi chú
|
|
Biến động
|
Còn
|
||||
1.
|
Đặng Văn
Nhỡ (*)
|
Xã Chiến
Thắng, An Lão
|
7
|
PCN HTX
|
00
|
2.
|
Đặng Văn Thỏa
|
3
|
Cuối năm huyện
điều sang làng Mạ, Trì Quang
|
00
|
|
3.
|
Lương Đức Duẩn
|
8
|
00
|
||
4.
|
Lương Đức Thân
(*)
|
7
|
Kế toán
|
Bà
|
|
5.
|
Lương Đức
Dật (*)
|
8
|
Bố Ls Lương Đức
An
|
00
|
|
6.
|
Lương Đức Thông
|
6
|
1969 về quê
|
Bà
|
|
7.
|
Đặng Thị
Nguyên
|
3
|
Cuối năm 1964
về quê
|
0
|
|
8.
|
Nguyễn Văn Ngà
|
6
|
1969 về quê
|
00
|
|
9.
|
Bùi Văn
Diêm (*)
|
Xã Mỹ Đức, An
Lão
|
5
|
Thư ký Đội
|
00
|
10.
|
Bùi Văn Đồng
|
4
|
Năm 1965 sang
Sơn Hải
|
2
|
|
11.
|
Phạm Văn Đế
|
3
|
Năm 1981 sang
Xuân Quang
|
00
|
|
12.
|
Phạm Văn Phước
|
5
|
00
|
||
13.
|
Bùi Văn Kịch
|
3
|
TK, Năm 1966 về
quê
|
00
|
|
14.
|
Phạm Văn
Du (*)
|
Xã An Thái, An
Lão
|
6
|
Về và mất
tại quê
|
00
|
15.
|
Phạm Văn Ỏng
|
5
|
Năm 1969 về quê
|
?
|
|
16.
|
Phạm Văn Thùy
|
Hộ độc thân
|
Năm 1967 về quê
|
?
|
|
17.
|
Phạm Văn Mậm
|
?
|
|||
18.
|
Ngô Văn Ơn
|
Chủ nhiệm, sau
ra huyện
|
0
|
||
19.
|
Bùi Văn Ngần
|
Sang Trì Quang
rồi đưa vợ con lên
|
2
|
||
20.
|
Phạm Văn Dâng
|
?
|
|||
21.
|
Nguyễn Văn
Khiếm
|
4
|
1968 tái ngũ,
hi sinh 1971
|
Bà
|
|
22.
|
Xê
|
4
|
Sang Trì Quang
|
?
|
Ghi chú: 5 (Năm) hộ đánh dấu sao
(*) là các hộ mà chủ hộ và con cháu còn trụ lại, xây dựng thôn
suốt 50 năm qua tại đây.
2. MỘT SỐ SỰ KIỆN, MỐC...ĐẦU TIÊN
-*-
LĨNH VỰC THỐNG KÊ
|
SỐ LIỆU
|
|
Ban lãnh đạo đầu tiên
|
Chủ nhiệm: Ô. Ơn, PCN: Ô. Nhỡ, Kế toán: Ô. Thân
|
|
Tham gia lãnh đạo cấp xã đầu
tiên
|
ĐV.
Nhỡ (Phó Chủ tịch), LĐ.Thân (TBTK)
|
|
Những người làm Đội trưởng,
Thư ký
|
Ô Kịch ,Ô Ngà, Ông Mậm, Ô Diêm,
Bà Bính, Ô Soát, Ô Mỏng, A Hoạ, Ô Phận, A Mão, A Luân
|
|
Người đã làm Trưởng thôn
|
A Luân, AToàn, A Thảnh, C Quyến (đang
làm)
|
|
Người làm BT, PBT Chi bộ
|
Ô Nhỡ, Ô Sơn, A Tràng, A Quang,
A Sơn
|
|
Người vào Đảng đầu tiên ở đây
|
L.Đ.An (cũng là người nhập ngũ và sau đó hi sinh đầu tiên)
|
|
Người đi khai đất cao niên nhất
|
Cụ Đặng Thị Chỉ (khi đó 74 tuổi, mất 22/12/1982)
|
|
Cặp anh em ruột
|
Thân-Dật (Lương), Nhỡ-Thỏa (Đặng)
|
|
Người đầu tiên TN C3, ĐH
|
Lương Đức Mến (đã nhận Huân chương BVTQ)
|
|
Số lượt đạt HSG cấp tỉnh
|
7 (Mến, Huyền Thương, Hải Thương)
|
|
Số lượt người đạt HSG QG
|
Lương Thị Huyền Thương
|
|
Mở lớp Vỡ lòng đầu tiên
|
Ô Thân, sau đó An, Nhật, Soát,
Sen, Lai
|
|
Mở lớp BTVH đầu tiên
|
Anh An
|
|
Đám cưới đầu tiên
|
Phạm Văn Nhật-Lương Thị Dỡng
|
|
Người đầu tiên sinh tại đây
|
Đặng Tiến Sơn
|
|
Những người khai đất đã mất
|
Có thống kê riêng
|
|
Người mất đầu tiên
|
Bà Kịch, sau đó là Ô Rật, Ô Minh
|
|
Liệt sĩ
|
Lương Đức An (CM), Vũ
Văn Khải (BVTQ)
|
|
Thương binh
|
N.V.Soát (CP),
L. Đ. Hỗ (CM), T.V.Hằng (BVANTQ)
|
|
Bộ đội chuyển ngành
|
Thuộc, Hỗ
|
|
Bộ đội phục viên, xuất ngũ
|
Ông: Minh, Sơn,
Phụng; Anh: Biệc, Tràng, Quang,
Hùng, Vinh, Hồng, Đoàn, Đoán, Quân, Dân, Dung...
|
|
Người trong LLVT
|
các anh: Mến, Huyên, Thức, Luận;
các cháu: Hải Thương, Hòa, Đình, Hiếu, Hằng, Hiệp, Hiến...
|
|
Được thưởng H,HC
|
các ông: Thân, Sơn, Nhỡ, Minh, Soát;
bà: Nhạn, Ân,
Gá, chị Dưỡng
|
|
Được tặng HCCC
|
Mến, Huyên, Thức, Tràng, Quang, Hằng
|
|
Mang cấp hàm Sĩ quan Cao cấp
|
Mến, Huyên
|
|
Người đi thoát ly đầu tiên
|
Cầm, Chuốt, Reo (TNXP), Nhật,
Xá (S ư phạm)
|
|
Người đi mở đất còn sống
|
Bà Phạm Thị Uyển (vợ ông Lương Đức Thân)
|
|
Những hộ gia đình khai đất
®ã chuyển đi nơi khác
|
Về quê
|
Ngoan, Ngà, Thông, Ủng, Kịch...
|
T.Quang
|
Nhớ, Thoả, Dâng, Sê, Ngần, Khiếm
|
|
Sơn Hải
|
Bùi Văn Đồng,
|
|
X.Quang
|
Phạm Văn Đế, Phạm Văn Phước
|
|
Những hộ gia đình
chuyển đến sau năm 1964
|
HP-65
|
Ô Mỏng, Ô Minh, B Mẽ, Ô Biếc
|
HP-74
|
Ô Chập, Bà Tương, Ô Hưng, Ô Hội
|
|
HN-74
|
Ô Sơn, Bà Uý, Ô Phụng, Ô Thất,
Anh Hằng
|
|
Đến lẻ
|
Ô Phận, Chị Thi, Hậu, Anh Trúc...
|
3. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ HIỆN TẠI Ở ĐỊA PHƯƠNG
1. Những người ở thôn làm việc trên xã:
STT
|
HỌ
VÀ TÊN
|
CHỨC
VỤ
|
1
|
Ngô
Văn Phúc
|
ĐUV-Phó
chủ tịch UBND xã
|
2
|
Đặng
Cao Sơn
|
ĐUV-Chủ
Tịch UMMTTQVN xã
|
3
|
Lương
Đức Luân
|
Chủ
tịch Hội nông dân xã
|
4
|
Lương
Đức Tràng
|
Chủ
tịch Hội CCB xã
|
5
|
Nguyễn
Thanh Quân
|
Cán
bộ Thương binh XH
|
6
|
Lữ
Văn Bình
|
Cán
bộ VH xã
|
7
|
Ngô
Minh Đức
|
P.
Bí thư ĐTNCSHCM
|
2. Lãnh đạo thôn:
STT
|
HỌ
VÀ TÊN
|
CHỨC
VỤ
|
1
|
Nguyễn
Thị Quyến
|
Trưởng
thôn
|
2
|
Đặng
Cao Sơn
|
Bí
Thư Chi bộ
|
3
|
Phạm
Ngọc Hằng
|
Trưởng
Ban CTMT
|
4
|
Bùi
Thị Hợp
|
Chi
hội trưởng phụ nữ
|
5
|
Lữ
Văn Thảnh
|
Thôn
đội trưởng
|
6
|
Lưu
Thị Túp
|
Chi
hội trưởng NCT
|
7
|
Phạm
Văn Dân
|
Công
An Viên
|
8
|
Phạm
Thị Mỹ
|
Y
tá thôn bản
|
9
|
Ngô
Minh Đức
|
P.
Bí thư ĐTNCSHCM
|
10
|
Phạm
Văn Thống
|
Cụm
trưởng cụm dân cư
|
11
|
Trương
Thị Hương
|
Cụm
trưởng cụm dân cư
|
-Lương Đức Mến (sưu tầm, thống kê, biên soạn)-
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!