1. ĐƯƠNG SỐ:
1.1. Nam: SN 22/7/1990 tức Chủ Nhật ngày 01 (Mậu Tý - Phích lịch Hỏa) tháng 6 (Quý Mùi - Dương liễu Mộc) năm Canh Ngọ (Lộ bàng Thổ).
- Ngày sinh: Ngày: Mậu Tý; tức Can (Mậu Thổ) khắc Chi (Tý Thủy), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp Âm: Phích lịch Hỏa kị tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ.
Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim; lục hợp Sửu; tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục; xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
- Năm sinh Can (Canh Kim) bị Chi (Ngọ Hỏa) khắc.
1.2. Nữ: Sinh ngày: 04/8/1994, tức 27 (Nhâm Tuất - Đại hải Thủy) tháng 6 (Tân Mùi - Lộ bàng Thổ) năm Giáp Tuất (Sơn đầu Hỏa).
Ngày: Chi (Mùi Thổ) khắc Can (Tuất Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Ngày này kị tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn; khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy; lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục; xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
- Năm sinh Giáp Tuất có Can (Giáp Mộc) khắc Chi (Tuất Thổ).
1.3. Thông tin cơ bản về tuổi Nam, Nữ:
XEM
|
NAM
|
NỮ
|
ĐÁNH GIÁ
| |
Dương
|
22/07/1990 lúc 5h:5
|
04/08/1994 lúc 8h:10
| ||
Âm
|
Tứ trụ
|
Ngày Mậu Tý tháng Quý Mùi, năm Canh Ngọ.
Thân Thổ nhược do hành Mộc nhiều, nên Dụng thần là Hỏa
|
Ngày Nhâm Tuất tháng Tân Mùi, năm Giáp Tuất.
Thân Thủy nhược do hành Thổ nhiều, nên Dụng thần là Kim
|
Chồng cần hành Hỏa vợ lại là hành Thủy, Tương Xung (0 Điểm). Nhưng giống như lửa cháy mà gặp mưa phùn mà thôi.
Tuy vậy để tốt hơn thì hai người cũng không nên hợp tác làm việc cùng nhau, mỗi người nên làm độc lập. Đồng thời tăng cường sự dụng các đồ vật, trang sức có ngũ hành là dụng thần hay hỷ thần của bản thân mỗi người.
|
Ngày
|
Mậu Tý
|
Nhâm Tuất
| ||
Năm
|
Canh hành Kim
|
Giáp hành Mộc
|
Chồng Canh phá vợ Giáp. Nhưng là sự tương xung thuận tức là chồng tiết chế được vợ
| |
Ngọ hành Hỏa
|
Tuất hành Thổ
|
Chồng Ngọ, vợ Tuất, Tam hợp (2 điểm).
| ||
Mệnh
|
Lộ bàng Thổ (Đất bên đường)
|
Sơn đầu Hỏa (Lửa đầu núi)
|
Ngũ hành của vợ tương sinh chồng. Tương Sinh (2 Điểm)
| |
Cung
|
Khảm hành Thủy
|
Ly hành Hỏa
|
Diên Niên (2 Điểm)
| |
Đánh giá chung
|
6 Điểm, cao tốt, hợp nhau cố gắng vun đắp thêm.
Tuổi vợ chồng nằm trong nhóm tam hợp Dần, Ngọ, Tuất, là dấu hiệu của cuộc sống gia đình hòa thuận, thường là sự bổ trợ cho nhau về tính cách, có người cương thì có người nhu.Tình cảm vợ chồng thường rất nồng hậu, tương thân tương ái, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đây là nền tảng tạo ra một gia đình hạnh phúc, dự đoán là gia đình hai bạn sẽ tràn ngập niềm vui và tiếng cười.
Thổ hỏa phu thê đại cát xương, tiền lương bất sầu phúc thọ trường. Nhân nữ thông minh sanh đoan chánh, phú quý vinh hoa hảo thời quang.
|
2. CƯỚI NĂM NAY:
2.1. Chung cho 2 người
XEM
|
NAM
|
NỮ
|
GIẢI NGHĨA
| |
Phạm phải kiêng
|
Năm kỵ
|
Tuổi Ngọ kỵ cưới vợ những năm Sửu
|
Tuổi Tuất kỵ cưới chồng những năm Tỵ
|
Năm nay không ai kị
|
Cô hư sát
|
Tuổi Canh Ngọ kỵ cưới vào những tháng 09, 10 âm lịch
|
Tuổi Giáp Tuất kỵ cưới vào những tháng 03, 04 âm lịch
|
Tham khảo chọn tháng
| |
Cô thần, quả tú
|
Tuổi Ngọ sinh vào tháng 06 âm lịch Không phạm Cô thần
|
Tuổi Tuất sinh vào tháng 06 âm lịch Phạm Quả tú
| ||
Kim Lâu
|
Năm 2018, 29 tuổi
phạm Kim Lâu Thê |
Năm 2018, 25 tuổi
phạm Kim Lâu Súc |
- Kim Lâu Thê: Ảnh hưởng đến người vợ
- Kim Lâu Súc: Ảnh hưởng đến vật nuôi trong nhà
| |
Hoang Ốc
|
Năm 2018, 29 tuổi
phạm Thọ Tử! |
Năm 2018, 25 tuổi
không phạm mà được Cát (may mắn). |
Thọ tử: Nhà có việc buồn
| |
Tam Tai
|
Tam Tai tuổi Ngọ
năm: Thân, Dậu, và Tuất. |
Tam Tai tuổi Tuất
năm: Thân, Dậu, và Tuất. |
Cẩn trọng!
|
2.2. Lấy vợ xem tuổi đàn bà: Nữ sinh ngày 04/8/1994 tức 27 (Nhâm Tuất - Đại hải Thủy) tháng 6 (Tân Mùi - Lộ bàng Thổ) năm Giáp Tuất (Sơn đầu Hỏa).
- Năm nay 25 tuổi, gặp sao: Thái Dương (chú ý tháng 10 và tháng 6), Địa võng (cẩn thận lời ăn tiếng nói sẽ tránh được rầy rà) và hạn Tam tai.
Nhưng không phạm Kim Lâu mà Có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi.
- Tuổi Tuất kị cưới năm Tị, năm 2018 là năm Mậu Tuát cưới được.
- Về tháng kị, hợp theo bảng sau:
TUỔI NỮ
|
THÁNG KỴ, KHÔNG NÊN
|
THÁNG LỢI, NÊN
| ||||
PHU CHỦ
|
THÊ CHỦ
|
CÔNG CÔ
|
NHẠC THÂN
|
ĐẠI LỢI
|
TIỂU LỢI
| |
Kỵ chú rể
|
Kỵ cô dâu
|
Kỵ BM Trai
|
Kỵ BM Gái
|
Thuận
|
Kỵ mai mối
| |
Tuất
|
2, 8
|
3, 9
|
6, 12
|
1, 7
|
4, 10
|
5, 11
|
Như thế tháng 8 ảnh hưởng Chồng, tháng 9 ảnh hưởng Vợ, tháng 12 ảnh hưởng mẹ chồng, tháng 7 chả ai cưới. Còn được tháng 10, 11. Nhưng Nữ gặp sao Thái dương nên tốt nhất cưới vào tháng 11 âm!
- Sau khi tránh được Năm, Tháng xấu cần kiêng thì tính ngày, giờ xấu tìm các ngày Thiên tảo, Địa tảo, Thọ tử, Vãng vong, Sát chủ, Tam nương, Nguyệt kỵ trong tháng để tránh. Đồng thời kiêng có hung tinh (như: Trùng phục, Thiên hình, Thiên tặc, Địa tặc, Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt hỏa, Nguyệt yểm, Vãng vong, Sát thê); ngày kỵ tuổi (Thiên khắc, Địa xung); ngày trực Kiến, trực Phá, trực Nguy.
- Một cách chung nhất: Trong cuộc hôn nhân, trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rể. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong 1 ngày : vừa cưới gã vừa đưa rước dâu rễ và nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây : “ Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất , Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị “. Mặt khác nên gặp các sao : Huỳnh Đạo, Sinh Khí, Tục Thế, Âm Dương Hạp, Nhân dân Hợp, và nhất là gặp ngày Bất Tương. Nên gặp Trực : Thành.
3. Một số ngày gợi ý:
Cho việc dạm ngõ, đặt trầu, ăn hỏi, vu quy, thành hôn, lại mặt:
Tháng 10 âm: Ngày 02 , 04 , 05 , 16 , 26 , 28
Tháng 11 âm: Ngày 05 , 12 , 24 , 29.
4. Chọn giờ:
Khi chọn ngày sẽ tính giờ sau.
Chú ý: Xem sách khác sẽ cho kết quả khác, tùy gia đình lựa chọn.
- Lương Đức Mến dự tính-
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!