Xưa nay, khi tiến hành các
công việc lớn dân gian đều nhờ “thầy” xem ngày, chọn giờ. Kết quả là thầy phán
toàn bằng những từ mà người bình thường khó mà hiểu nổi. Đó là những từ Hán Việt.
Chép lại đây để nhớ.
CHÚ THÍCH
Một số Thuật ngữ về Tập Tục
STT
|
THUẬT NGỮ
|
NGHĨA
|
1
|
Lễ đặt vị trí tượng Thần, Phật. Khi xây dựng xong nhà cửa
có nghi thức đặt Thần vị gọi là “Nhập trạch An hương”
|
|
2
|
An môn
|
Lắp đặt cửa, cổng. Đây là việc rất cần thiết vì đó là yết
coi trọng hầu của cả ngôi nhà, chỗ ra vào, và đóng mở.
|
3
|
An sàng
|
Kê đặt giường chiếu, treo màn trướng cho đôi tân hôn, hoặc
lấy nhau lâu không có con cũng nên thay đổi, kê giường ở vị trí mới.
|
4
|
An táng
|
Cử hành lễ chôn linh cữu xuống đất.
|
5
|
Công việc đuổi bắt chim hay thú rừng. Đây là việc diệt
các côn trùng có hại cho hoa màu.
|
|
6
|
Bổ viên
|
Công việc vá và sửa tường. Cùng những công việc lấp hố,
lấp huyệt.
|
7
|
Bình trì đạo đồ
|
Công việc sửa sang đường xá.
|
8
|
Công việc lợp nhà, hợp nóc, chắp nóc.
|
|
9
|
Cầu phúc
|
Cầu xin cho được điều tốt lành. Bày lễ, tiệc cầu đảo
tiêu tai giáng phúc, lễ cầu nguyện, lễ tạ và lễ hoàn nguyện những điều đã hứa.
|
10
|
Cầu tự
|
Cầu xin cho có con cái nối dõi, cầu cho có con trai.
|
11
|
Cầu y
|
Mời thầy bắt mạch, cho toa, chữa bệnh.
|
12
|
Cổ trú
|
Lò đúc, chỉ việc nổi lửa trong lò đúc luyện.
|
13
|
Chuyển linh cữu, áo quan ra khỏi nhà hoặc nhà quàn.
|
|
14
|
Di đồ
|
Chỉ việc di chuyển, dời chỗ. Đồ là đi bộ.
|
15
|
Di tỉ
|
Di chuyển chỗ ở, dời đổi chỗ ở.
|
16
|
Điền liệp
|
Đi săn bắn, đánh bắt các loài chim, thú rừng.
|
17
|
Đính hôn
|
Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân.
|
18
|
Đính minh
|
Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân.
|
19
|
Định tảng
|
Đặt đá kê chân cột. Động thổ là “Khai sơn” và khi động
thổ làm mới chỉ có "tọa". Định tảng là “Lập hướng”, và hướng là
chưa đặt hình thể khi làm nền.
|
20
|
Động thổ
|
Chỉ việc sửa chữa, đào đất khởi công xây dựng cho nhà ở
hoặc một công trình. Động thổ chỉ loại công việc khởi đầu khi động nhát cuốc
đầu tiên xây dựng Dương trạch, khác với Phá thổ chỉ loại mai táng thuộc về Âm
trạch. Không nên lẫn lộn giữa hai loại này.
|
21
|
Lễ cưới, đón dâu.
|
|
22
|
Giải trừ
|
Tục lệ làm lễ giải thoát và trừ bỏ tai ách.
|
23
|
Giao dịch
|
Chỉ việc mua bán như trong thương vụ, tức ước định mua
bán.
|
24
|
Người còn sống nhưng đặt đóng áo quan trước cho mình.
|
|
25
|
Đan lưới.
|
|
26
|
Khai cừ
|
Đào mương dẫn nước thoát đi.
|
27
|
Khai thị
|
Khai trương cửa hiệu mới, cơ xưởng mới, hoặc ngày đầu
năm khai trương của tiệm, cửa hiệu, khai nghiệp, hoặc ngày bắt đầu sản xuất.
|
28
|
Khai quang
|
Lễ điểm nhãn cho tượng Thần, Phật.
|
29
|
Khai sinh phần
|
Người còn sống nhưng làm mộ sẵn trước cho mình.
|
30
|
Khai sơn
|
Động thổ là khai sơn, là làm cho hưng thịnh.
|
31
|
Khai thương khố
|
Mở kho tàng, xuất tiền của, xuất hàng hoá.
|
32
|
Khải toàn
|
Cải táng, bốc mộ. Chỉ việc tẩy cốt.
|
33
|
Kì phúc
|
Cầu cúng thần minh giáng phúc, tạ thần, hoàn nguyện hay
đáp tạ thần ân.
|
34
|
Kinh lạc
|
Đặt khung cửi, khung dệt, máy dệt.
|
35
|
Lập bia cho mộ.
|
|
36
|
Lập hướng
|
Định tảng (cắm mốc đặt tảng dựng cột) là lập hướng.
|
37
|
Lập khoán
|
Lập các khế ước, hợp đồng để hỗ tương việc mua bán hoặc
sự việc tương tự.
|
38
|
Lập ước
|
Lập các khế ước, hợp đồng.
|
39
|
Liệu bệnh
|
Mời thầy bắt mạch, cho toa, chữa bệnh. Cũng như cầu y.
|
40
|
Chăn nuôi, dưỡng, thả gia súc.
|
|
41
|
Bái sư tiếp thu công việc giáo dục hoặc công nghệ.
|
|
42
|
Nhập liễm
|
Liệm xác vào quan tài.
|
43
|
Nhập trạch
|
Dọn vào nhà mới.
|
44
|
Nạp súc
|
Mua vào, thu nạp gia súc mới.
|
45
|
Nạp tế
|
Dọn vào nhà mới.
|
46
|
Nạp tài
|
Nộp hay thu tiền, đòi nợ, kết toán sổ sách; hay việc ngũ
cốc nhập thương.
|
47
|
Nạp thái
|
Nhận gửi rể.
|
48
|
Nạp thái vấn danh
|
Nạp đồ lễ dạm hỏi, xem tuổi.
|
49
|
Công việc phá hay đào đất để chôn cất, xây, và đắp mộ.
Chỉ về công việc cho âm trạch. Khác với "động thổ" ở dương trạch.
|
|
50
|
Phá ốc
|
Công việc đập phá nhà.
|
51
|
Phạt mộc
|
Công việc chặt cây, đốn củi.
|
52
|
Phân cư
|
Phân gia trong đại gia đình riêng khỏi 1 bếp. Cùng thích
hợp với "xuất hỏa" và "an hương".
|
53
|
Phó nhậm
|
Tục làm lễ nhận chức vụ mới.
|
54
|
Phóng thủy
|
Công việc làm tiêu nước như chọn phương hướng cho phù hợp
với Phong Thủy.
|
55
|
Tân nương cùng tân lang về nhà cha mẹ mình trong ngày thứ
nhất sau khi cưới.
|
|
56
|
Quải biển
|
Treo biển hiệu.
|
57
|
Lễ tạ thổ thần sau khi hoàn thành công việc kiến trúc,
cơ sở; nghi lễ cử hành cúng tế này còn gọi là Điền lễ. Sau khi hoàn thành phần
mộ và cử hành cúng tế còn gọi là Hoàn phần.
|
|
58
|
Tế mộ
|
Việc cúng tế cúng tế phần mộ. Việc cử hành nghi thức khi
đắp xong phần mộ, hoặc là việc tảo mộ trước và sau Thanh minh.
|
59
|
Tế tự
|
Việc cúng tế tổ tiên, tế thần.
|
60
|
Tố lương
|
Làm xà nhà.
|
61
|
Tu phần
|
Tu sửa phần mộ. Cũng có thể chung với việc táng thêm người
mới chết vào một huyệt của người chết trước. Gọi là “Hợp táng”.
|
62
|
Tu thương khố
|
Sửa chữa làm kho tàng mới lại.
|
63
|
Tác nhiễm
|
Nhuộm màu cho vải, sợi, hay quần áo.
|
64
|
Tác táo
|
Công việc làm bếp, tạo nhà bếp mới.
|
65
|
Tài chủng
|
Công việc trồng trọt hoa màu (thực vật), trồng tre, trồng
cây.
|
66
|
Tài y
|
Cắt may quần áo. Chỉ việc cắt may quần áo cho cô dâu.
Cũng có thể việc may quần áo chúc thọ.
|
67
|
Tạo kiều
|
Công việc dựng cầu mới.
|
68
|
Tạo thuyền
|
Đóng thuyền, đóng tàu.
|
69
|
Tạo thương khố
|
Xây dựng kho tàng mới.
|
70
|
Tắc huyệt
|
Lấp hố.
|
71
|
Thành phục
|
Mặc áo tang. Cởi bỏ áo tang gọi là "Trừ phục".
|
72
|
Thiên di
|
Dời chỗ, di chuyển chỗ, di cư.
|
73
|
Thủ ngư
|
Đi đánh hay bắt cá.
|
74
|
Thụ kỳ
|
Dựng hay treo cờ.
|
75
|
Thụ trụ
|
dựng cột.
|
76
|
Tiến nhân khẩu
|
Việc nhận con nuôi.
|
77
|
Thụ phong
|
Nhận hay phong tước vị (chức vị mới).
|
78
|
Thượng biểu chương
|
Dâng biểu, sớ, tấu cầu cúng.
|
79
|
Thượng lương
|
Gác xà cho nhà mới.
|
80
|
Thượng sách
|
Dâng sớ.
|
81
|
Trai tiếu
|
Lập đàn chay. Lễ lập đàn siêu độ vong hồn, các việc dâng
cúng đồ mới cho vong nhân.
|
82
|
Trừ phục
|
Cởi bỏ áo tang.
|
83
|
Tu phần
|
Tu sửa phần mộ.
|
84
|
Tu tạo
|
Chỉ việc sửa chữa, xây dựng, đào đất khởi công xây dựng
cho nhà ở hoặc một công trình. Tu tạo (kiến tạo với tu phương) chính là chỉ
các việc xây dựng hoặc tu sửa cung thất, nhà cửa, công sở, nha môn, tự miếu,
nhà thờ họ, thành quách, đình quán, kho tàng.
|
85
|
Tu trí sản thất
|
Việc bố trí và tu sửa phòng cho đàn bà đẻ.
|
86
|
Việc ủ men, gây men làm rượu, làm dấm, làm tương, ướp mật.
|
|
87
|
nghi thức nghị hôn nhân tức dạm hỏi, xem tuổi.
|
|
88
|
Chuyến đi xa.
|
|
89
|
Xuất hỏa
|
Di chuyến thần tượng ra khỏi nhà như để phá hủy nhà đi
hoặc "phân cư".
|
90
|
Xuất sư
|
Ra binh, khởi binh.
|
91
|
Xuất tài
|
Phóng trái: trả nợ, xóa nợ.
|
92
|
Xuyên tê, phiến giá
|
Xuyên đục gỗ, đặt khung cửa, làm cánh cửa.
|
93
|
Xuyên tỉnh
|
Đào giếng. Tục lệ phải chọn thợ đào là trai tráng để được
mạch nước thanh khiết.
|
94
|
Xuyên trì
|
Đào ao.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!