[XEM GIA PHẢ][ PHẢ KÝ ][ THỦY TỔ ][PHẢ ĐỒ ][ TỘC ƯỚC ][ HƯƠNG HỎA ][TƯỞNG NIỆM][ THÔNG BÁO GIỖ]

Kính lạy các đấng Thần linh, Tiên Tổ và các bậc phụ thờ theo Tiên Tổ :
Phù hộ, Ban phúc, Chăm sóc cho GIA TỘC ngày càng phát triển; luôn An khang Thịnh vượng, Phúc khánh lâu bền
và Phù hộ, Chỉ giáo cho hậu sinh hoàn thành BỔN PHẬN cũng như TÂM NGUYỆN của mình
-*-
Trong nhiều bài viết có chứa các ký tự Tượng hình (chữ Hán, chữ Nôm).
Nếu không được hỗ trợ với Font đủ, bạn có thể sẽ chỉ nhìn thấy các ký hiệu lạ.


06 tháng 5 2014

Từ Hán Việt chỉ Tập tục

Xưa nay, khi tiến hành các công việc lớn dân gian đều nhờ “thầy” xem ngày, chọn giờ. Kết quả là thầy phán toàn bằng những từ mà người bình thường khó mà hiểu nổi. Đó là những từ Hán Việt. Chép lại đây để nhớ.


CHÚ THÍCH
Một số Thuật ngữ về Tập Tục

STT
THUẬT NGỮ
NGHĨA
1
An hương
Lễ đặt vị trí tượng Thần, Phật. Khi xây dựng xong nhà cửa có nghi thức đặt Thần vị gọi là “Nhập trạch An hương”
2
An môn
Lắp đặt cửa, cổng. Đây là việc rất cần thiết vì đó là yết coi trọng hầu của cả ngôi nhà, chỗ ra vào, và đóng mở.
3
An sàng
Kê đặt giường chiếu, treo màn trướng cho đôi tân hôn, hoặc lấy nhau lâu không có con cũng nên thay đổi, kê giường ở vị trí mới.
4
An táng
Cử hành lễ chôn linh cữu xuống đất.
5
Bồ tróc
Công việc đuổi bắt chim hay thú rừng. Đây là việc diệt các côn trùng có hại cho hoa màu.
6
Bổ viên
Công việc vá và sửa tường. Cùng những công việc lấp hố, lấp huyệt.
7
Bình trì đạo đồ
Công việc sửa sang đường xá.
8
Cái ốc, hợp tích
Công việc lợp nhà, hợp nóc, chắp nóc.
9
Cầu phúc
Cầu xin cho được điều tốt lành. Bày lễ, tiệc cầu đảo tiêu tai giáng phúc, lễ cầu nguyện, lễ tạ và lễ hoàn nguyện những điều đã hứa.
10
Cầu tự
Cầu xin cho có con cái nối dõi, cầu cho có con trai.
11
Cầu y
Mời thầy bắt mạch, cho toa, chữa bệnh.
12
Cổ trú
Lò đúc, chỉ việc nổi lửa trong lò đúc luyện.
13
Di cữu
Chuyển linh cữu, áo quan ra khỏi nhà hoặc nhà quàn.
14
Di đồ
Chỉ việc di chuyển, dời chỗ. Đồ là đi bộ.
15
Di tỉ
Di chuyển chỗ ở, dời đổi chỗ ở.
16
Điền liệp
Đi săn bắn, đánh bắt các loài chim, thú rừng.
17
Đính hôn
Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân.
18
Đính minh
Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân.
19
Định tảng
Đặt đá kê chân cột. Động thổ là “Khai sơn” và khi động thổ làm mới chỉ có "tọa". Định tảng là “Lập hướng”, và hướng là chưa đặt hình thể khi làm nền.
20
Động thổ
Chỉ việc sửa chữa, đào đất khởi công xây dựng cho nhà ở hoặc một công trình. Động thổ chỉ loại công việc khởi đầu khi động nhát cuốc đầu tiên xây dựng Dương trạch, khác với Phá thổ chỉ loại mai táng thuộc về Âm trạch. Không nên lẫn lộn giữa hai loại này.
21
Giá thú, kết hôn
Lễ cưới, đón dâu.
22
Giải trừ
Tục lệ làm lễ giải thoát và trừ bỏ tai ách.
23
Giao dịch
Chỉ việc mua bán như trong thương vụ, tức ước định mua bán.
24
Hợp thọ mộc
Người còn sống nhưng đặt đóng áo quan trước cho mình.
25
Kết võng
Đan lưới.
26
Khai cừ
Đào mương dẫn nước thoát đi.
27
Khai thị
Khai trương cửa hiệu mới, cơ xưởng mới, hoặc ngày đầu năm khai trương của tiệm, cửa hiệu, khai nghiệp, hoặc ngày bắt đầu sản xuất.
28
Khai quang
Lễ điểm nhãn cho tượng Thần, Phật.
29
Khai sinh phần
Người còn sống nhưng làm mộ sẵn trước cho mình.
30
Khai sơn
Động thổ là khai sơn, là làm cho hưng thịnh.
31
Khai thương khố
Mở kho tàng, xuất tiền của, xuất hàng hoá.
32
Khải toàn
Cải táng, bốc mộ. Chỉ việc tẩy cốt.
33
Kì phúc
Cầu cúng thần minh giáng phúc, tạ thần, hoàn nguyện hay đáp tạ thần ân.
34
Kinh lạc
Đặt khung cửi, khung dệt, máy dệt.
35
Lập bi
Lập bia cho mộ.
36
Lập hướng
Định tảng (cắm mốc đặt tảng dựng cột) là lập hướng.
37
Lập khoán
Lập các khế ước, hợp đồng để hỗ tương việc mua bán hoặc sự việc tương tự.
38
Lập ước
Lập các khế ước, hợp đồng.
39
Liệu bệnh
Mời thầy bắt mạch, cho toa, chữa bệnh. Cũng như cầu y.
40
Mục dưỡng
Chăn nuôi, dưỡng, thả gia súc.
41
Nhập học
Bái sư tiếp thu công việc giáo dục hoặc công nghệ.
42
Nhập liễm
Liệm xác vào quan tài.
43
Nhập trạch
Dọn vào nhà mới.
44
Nạp súc
Mua vào, thu nạp gia súc mới.
45
Nạp tế
Dọn vào nhà mới.
46
Nạp tài
Nộp hay thu tiền, đòi nợ, kết toán sổ sách; hay việc ngũ cốc nhập thương.
47
Nạp thái
Nhận gửi rể.
48
Nạp thái vấn danh
Nạp đồ lễ dạm hỏi, xem tuổi.
49
Phá thổ
Công việc phá hay đào đất để chôn cất, xây, và đắp mộ. Chỉ về công việc cho âm trạch. Khác với "động thổ" ở dương trạch.
50
Phá ốc
Công việc đập phá nhà.
51
Phạt mộc
Công việc chặt cây, đốn củi.
52
Phân cư
Phân gia trong đại gia đình riêng khỏi 1 bếp. Cùng thích hợp với "xuất hỏa" và "an hương".
53
Phó nhậm
Tục làm lễ nhận chức vụ mới.
54
Phóng thủy
Công việc làm tiêu nước như chọn phương hướng cho phù hợp với Phong Thủy.
55
Qui ninh
Tân nương cùng tân lang về nhà cha mẹ mình trong ngày thứ nhất sau khi cưới.
56
Quải biển
Treo biển hiệu.
57
Tạ thổ
Lễ tạ thổ thần sau khi hoàn thành công việc kiến trúc, cơ sở; nghi lễ cử hành cúng tế này còn gọi là Điền lễ. Sau khi hoàn thành phần mộ và cử hành cúng tế còn gọi là Hoàn phần.
58
Tế mộ
Việc cúng tế cúng tế phần mộ. Việc cử hành nghi thức khi đắp xong phần mộ, hoặc là việc tảo mộ trước và sau Thanh minh.
59
Tế tự
Việc cúng tế tổ tiên, tế thần.
60
Tố lương
Làm xà nhà.
61
Tu phần
Tu sửa phần mộ. Cũng có thể chung với việc táng thêm người mới chết vào một huyệt của người chết trước. Gọi là “Hợp táng”.
62
Tu thương khố
Sửa chữa làm kho tàng mới lại.
63
Tác nhiễm
Nhuộm màu cho vải, sợi, hay quần áo.
64
Tác táo
Công việc làm bếp, tạo nhà bếp mới.
65
Tài chủng
Công việc trồng trọt hoa màu (thực vật), trồng tre, trồng cây.
66
Tài y
Cắt may quần áo. Chỉ việc cắt may quần áo cho cô dâu. Cũng có thể việc may quần áo chúc thọ.
67
Tạo kiều
Công việc dựng cầu mới.
68
Tạo thuyền
Đóng thuyền, đóng tàu.
69
Tạo thương khố
Xây dựng kho tàng mới.
70
Tắc huyệt
Lấp hố.
71
Thành phục
Mặc áo tang. Cởi bỏ áo tang gọi là "Trừ phục".
72
Thiên di
Dời chỗ, di chuyển chỗ, di cư.
73
Thủ ngư
Đi đánh hay bắt cá.
74
Thụ kỳ
Dựng hay treo cờ.
75
Thụ trụ
dựng cột.
76
Tiến nhân khẩu
Việc nhận con nuôi.
77
Thụ phong
Nhận hay phong tước vị (chức vị mới).
78
Thượng biểu chương
Dâng biểu, sớ, tấu cầu cúng.
79
Thượng lương
Gác xà cho nhà mới.
80
Thượng sách
Dâng sớ.
81
Trai tiếu
Lập đàn chay. Lễ lập đàn siêu độ vong hồn, các việc dâng cúng đồ mới cho vong nhân.
82
Trừ phục
Cởi bỏ áo tang.
83
Tu phần
Tu sửa phần mộ.
84
Tu tạo
Chỉ việc sửa chữa, xây dựng, đào đất khởi công xây dựng cho nhà ở hoặc một công trình. Tu tạo (kiến tạo với tu phương) chính là chỉ các việc xây dựng hoặc tu sửa cung thất, nhà cửa, công sở, nha môn, tự miếu, nhà thờ họ, thành quách, đình quán, kho tàng.
85
Tu trí sản thất
Việc bố trí và tu sửa phòng cho đàn bà đẻ.
86
Uấn nhưỡng
Việc ủ men, gây men làm rượu, làm dấm, làm tương, ướp mật.
87
Vấn danh
nghi thức nghị hôn nhân tức dạm hỏi, xem tuổi.
88
Xuất hành
Chuyến đi xa.
89
Xuất hỏa
Di chuyến thần tượng ra khỏi nhà như để phá hủy nhà đi hoặc "phân cư".
90
Xuất sư
Ra binh, khởi binh.
91
Xuất tài
Phóng trái: trả nợ, xóa nợ.
92
Xuyên tê, phiến giá
Xuyên đục gỗ, đặt khung cửa, làm cánh cửa.
93
Xuyên tỉnh
Đào giếng. Tục lệ phải chọn thợ đào là trai tráng để được mạch nước thanh khiết.
94
Xuyên trì
Đào ao.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!

Cám ơn bạn đến thăm nhà


Vui nào cũng có lúc dừng,
Chia tay bạn nhé, nhớ đừng quên nhau.
Mượn "Lốc" ta nối nhịp cầu,
Cho xa xích lại, để TRẦU gặp CAU.


Mọi thông tin góp ý, bổ sung, đề nghị sửa trao đổi trực tiếp hay gửi về:
Sáng lập, Thiết kế và Quản trị : LƯƠNG ĐỨC MẾN
(Đời thứ Bẩy dòng Lương Đức gốc Chiến Thắng, An Lão, Hải Phòng - Thế hệ thứ Hai phái Lào Cai)
ĐT: 0913 089 230 - E-mail: luongducmen@gmail.com
SN: 328 đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Kính mong quan viên họ và người có Tâm, có Trí chỉ bảo, góp ý thêm về nội dung và cách trình bày
Bạn có thể đăng Nhận xét dưới mỗi bài với "Ẩn danh".
Còn muốn đăng nhận xét có để lại thông tin cá nhân thì cần đăng kí tài khoản tại Gmail .
Chúc bạn luôn Vui vẻ, Hạnh phúc, May mắn và Thành đạt!