Việc ghi tên
tháng 歲月 trong âm lịch
ngoài những từ quen thuộc (Một, Chạp, Giêng, Hai, Ba, Bốn, Năm, Sáu, Bẩy, Tám, Chín, Mười) trong Hán tự còn có
những từ khác. Những tên đó do đặc điểm của tháng nó chỉ với địa chi, mùa, cây
cối, công việc.... Ngoài những tên đã sưu tầm đưa lên ở: https://holuongduclaocai.blogspot.com/2010/12/ten-goi-cac-thang-theo-am-lich.html ,
còn có nhiều tên khác. Cụ thể:
1- Giêng: Nhất nguyệt 一月, Dần chi nguyệt 寅之月, nguyên
xuân 元春, chính nguyệt 正月, mạnh xuân 孟春, sơ xuân 初春, khai tuế 開歲, phương tuế 芳歲, đoan nguyệt 端月, chinh nguyệt 征月.
2- Hai: Nhị nguyệt 二月,Mão chi nguyệt 卯之月, trọng xuân 仲春, hạnh nguyệt 杏月, lệ nguyệt 麗月, hoa triêu 花朝, trung xuân 中春, hoa nguyệt 花月, lịnh nguyệt 令月.
3- Ba: Tam nguyệt 三,Thìn chi nguyệt 辰之月, quý xuân, mộ xuân 暮春, đào nguyệt 桃月, tàm nguyệt 蠶月, đào lãng 桃浪, mạt xuân 末春, vãn xuân 晚春,đồng nguyệt 桐月, tàm
nguyệt 蠶月.
4- Tư: Tứ nguyệt 四月, Tỵ chi nguyệt 巳之月, mạnh hạ 孟夏, âm
nguyệt 陰月, mai nguyệt 梅月, hoè nguyệt 槐月, mạch nguyệt 麥月, mạch thu 麥﹑秋, thanh hoà 清和, chu minh 朱明.
5- Năm: Ngũ nguyệt 五月,Ngọ chi nguyệt 午之月, trọng hạ 仲夏, lưu nguyệt 榴月, độc nguyệt 毒月, lựu nguyệt 榴月, bồ nguyệt 蒲月, trung hạ 中夏, thiên trung 天中.
6- Sáu: Lục nguyệt 六月,Mùi chi nguyệt 未之月, quý hạ 季夏, lệ nguyệt 荔月, mộ hạ 暮夏, hà nguyệt 荷月, thử nguyệt 署月, nhục thử 溽署, ưu nguyệt 優月.
7- Bảy: Thất nguyệt 七月,Thân chi nguyệt 申之月, mạnh thu 孟秋, lan nguyệt 蘭月, qua nguyệt 瓜月, lương nguyệt 涼月, lan nguyệt 蘭月, lan thu 蘭秋, thủ thu 首秋, xảo nguyệt 巧月.
8- Tám: Bát nguyệt 八月:Dậu chi nguyệt 酉之月, trọng thu 仲秋, quế nguyệt 桂月, trung thu 中秋, sảng nguyệt 爽月, quế thu 桂秋.
9- Chín: Cửu nguyệt 九月,Tuất chi nguyệt 戌之月, quý thu 季秋, cúc nguyệt 菊月, vịnh nguyệt 詠月, cúc thu 菊秋, huyền nguyệt 玄月, thanh nữ nguyệt
青女月.
10- Mười: Thập nguyệt 十月,Hợi chi nguyệt 亥之月, mạnh đông 孟冬, lương nguyệt 良月, dương nguyệt 陽月, sơ đông 初冬, khai đông 開冬, cát nguyệt 吉月, thượng đông 上冬.
11- M. Một: Thập nhất nguyệt 十一月,Tý chi nguyệt 子之月, trọng đông 仲冬, đông nguyệt 冬月, gia nguyệt 葭月,sướng nguyệt 暢月, trung đông 中冬, tuyết nguyệt 雪月, hàn nguyệt 寒月, long tiềm nguyệt 龍潛月.
12- M. Hai: Thập nhị nguyệt 十二月,Sửu chi nguyệt 丑之月, quý đông 季冬,lạp nguyệt 臘月, tàn đông 殘冬, băng nguyệt 冰月, mộ đông 暮冬.
- Lương Đức Mến biên soạn từ nhiều nguồn tham khảo trên In -
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!