Lương
Thế Vinh (梁世榮, 1441–1496)
là một nhân vật đặc biệt tiêu biểu trong lịch sử nước nhà và dòng họ Lương Việt
Nam .
Ngay sau những năm Trạng Lường Lương Thế Vinh mất và sau này, cho tới hiện nay
nhiều người từng có thơ, câu đối, bài viết ca ngợi tài năng và đức độ của Trạng.
Sau đây là nội dung (chữ Hán), phiên
âm và dịch nghĩa (của Viện Hán Nôm) một
số câu đối treo tại nhà thờ Cụ ở Nam Định.
Câu 1:
CỬU
|
九
|
三
|
TAM
|
CHƯƠNG
|
章
|
魁
|
KHÔI
|
TOÁN
|
算
|
綵
|
THẢI
|
HỌC
|
學
|
旗
|
KÌ
|
NHÂN
|
人
|
天
|
THIÊN
|
GIAN
|
間
|
子
|
TỬ
|
TRUYỀN
|
傳
|
製
|
CHẾ
|
Dịch
nghĩa
Tam khôi[1] cờ
biển vua ban tặng
Phép toán cửu chương chúng
dân truyền.
Câu 2:
KÌ
|
奇
|
真
|
CHÂN
|
男
|
狀
|
TRẠNG
|
|
BẤT
|
不
|
久
|
CỦU
|
PHỤ
|
負
|
孚
|
PHU
|
CỔ
|
古
|
南
|
|
KIM
|
今
|
北
|
BẮC
|
TRUYỀN
|
傳
|
望
|
VỌNG
|
Dịch
nghĩa
Bậc chân trạng đáng tin Bắc Nam ngưỡng vọng
Đấng kì nam[2] chẳng
phụ xưa nay vẫn truyền.
Câu 3:
TRỞ
|
俎
|
姓
|
TÍNH
|
ĐẬU
|
豆
|
名
|
DANH
|
THIÊN
|
千
|
一
|
NHẤT
|
THU
|
秋
|
甲
|
GIÁP
|
KIM
|
今
|
古
|
CỔ
|
PHÚC
|
福
|
真
|
CHÂN
|
THẦN
|
神
|
狀
|
TRẠNG
|
Dịch
nghĩa
Họ tên đầu giáp là đấng trạng
nguyên chân chính thời xưa
Thờ cúng ngàn thu xứng bậc
phúc thần thời nay.
Câu 4:
ANH
|
英
|
祀
|
TỰ
|
LINH
|
靈
|
典
|
ĐIỂN
|
LẪM
|
凜
|
琨
|
CÔN
|
LIỆT
|
烈
|
瑝
|
HOÀNG
|
BẮC
|
北
|
忠
|
TRUNG
|
NHI
|
而
|
與
|
DỮ
|
南
|
孝
|
HIẾU
|
Dịch
nghĩa
Tự điển vẻ vang trung với hiếu
Anh linh lẫm liệt Bắc rồi Nam .
Câu 5:
BẢN
|
本
|
神
|
THẦN
|
CHI
|
支
|
秀
|
TÚ
|
BÁCH
|
百
|
一
|
NHẤT
|
THẾ
|
世
|
門
|
MÔN
|
TƯƠNG
|
相
|
猶
|
DO
|
TRUYỀN
|
傳
|
記
|
KÍ
|
VĂN
|
文
|
甲
|
GIÁP
|
PHÁI
|
派
|
科
|
KHOA
|
TỐ
|
光
|
QUANG
|
|
GIANG
|
江
|
順
|
THUẬN
|
LAI
|
來
|
始
|
THỦY
|
Dịch
nghĩa:
Một họ tuấn tú thông minh,
còn ghi khoa giáp khởi đầu từ thời Quang Thuận,
Muôn đời gốc cành tươi tốt,
tương truyền văn phái ngược dòng dẫn chảy tới đây.
Câu 6:
ĐỊA
|
地
|
天
|
THIÊN
|
KHỞI
|
起
|
生
|
SINH
|
SÙNG
|
崇
|
真
|
CHÂN
|
ĐÀI
|
臺
|
狀
|
TRẠNG
|
TỨC
|
卽
|
當
|
ĐƯƠNG
|
CỐ
|
故
|
平
|
BÌNH
|
CƯ
|
居
|
世
|
THẾ
|
Dịch nghĩa
Trời sinh ra trạng giỏi đúng
thời buổi thái bình,
Đất khởi dựng đài cao trên
chính ngôi nhà cũ.
CẬP
|
及
|
標
|
TIÊU
|
ĐỆ
|
第
|
英
|
ANH
|
HƯƠNG
|
香
|
高
|
CAO
|
LƯU
|
留
|
占
|
CHIẾM
|
NHẤT
|
一
|
三
|
TAM
|
GIÁP
|
甲
|
尖
|
TIÊM
|
DANH
|
名
|
筆
|
BÚT
|
Dịch
nghĩa
Anh tài tiêu biểu chiếm vị
trí cao được bút “tam tiêm”,
Đỗ hàng cập đệ lưu truyền tiếng
thơm ghi danh nhất giáp[4].
Nguồn: Lương Đức Kỳ
[2] Kì nam: đấng nam tử tài giỏi
[4] Ở đôi câu đối này tác giả còn có
ý chơi chữ, dùng chữ “cao, hương” vốn là tên quê của Lương Thế Vinh để đối với
nhau ở mỗi vế: “cao chiếm” đối với “hương lưu”.
[5]
Còn đôi câu đối đã chép ở: http://holuongduclaocai.blogspot.com/2011/05/ve-cau-oi-treo-tai-nha-tho-cu-trang.html nữa!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!