Khi
đặt tên cho con, bói tên, xem ngày…rất cần đến việc xác định Ngũ hành của chữ
chỉ sự vật, hiện tượng, danh tính. Mà phải là xác định với chữ Hán. Nhưng xem
ra không dễ bởi mỗi tài liệu nói một khác, lại còn chữ Phồn thể khác với Giản
thể…. Đi sâu vào tìm hiểu tựu trung lại cũng có vài phương pháp khả dĩ người bình thuờng cũng có thể áp dụng được.
1. Dựa vào âm Hán Việt của chữ:
-
Thuộc Kim: là các chữ có phụ âm đầu là: S,
X, Nh, Ch,
Th, T…;
-
Thuộc Mộc: là các chữ có phụ âm đầu là: K,
Kh, H, C,
N, Q…;
-
Thuộc Thủy: là các chữ có phụ âm đầu là: Ph,
H, B, V…;
-
Thuộc Hỏa: là các chữ có phụ âm đầu là: L,
Đ, N…;
Kiểm
lại cũng khó và nhiều chữ thuộc cả 2 hành hoặc có chữ chả biết xếp vào đâu!
2. Dựa vào tổng số nét của chữ:
Σ= 1, 2, 11, 12, 21, 22,.... có ngũ hành thuộc Mộc
Σ= 3, 4, 13, 14, 23, 24,.... có ngũ hành thuộc Hỏa
Σ= 5, 6, 15, 16, 25 ,26,..... có ngũ hành thuộc Thổ
Σ= 7, 8, 17, 18, 27, 28,... có ngũ hành thuộc Kim
Σ= 9, 10, 19, 20,..... có ngũ hành thuộc Thủy
Nếu không
thạo chữ Hán (ví như tôi) nên dùng
Phần mềm Việt Hán Nôm với các Phiên bản khác nhau để gõ và đếm số nét.
3. Dựa vào Bảng phân nhóm sau :
BẢNG NGŨ HÀNH CỦA HÁN TỰ
(Tôi lập dựa theo nhiều tài liệu)
-*-
HÀNH
|
NHÓM CHỮ
|
CÁC CHỮ
|
NHỮNG CHỮ HÁN THUỘC HÀNH KIM
屬金之字根
|
CHỮ
文字根
|
鑫, 淦, 今, 銀, 銅, 鐵, 鍵, 鏈, 鈞, 鈿, 錐 …
|
hâm, cam, kim, ngân, đồng, thiết, kiện, liên, quân, điền, trùy …
|
||
SẮC TRẮNG
|
白, 泉, 錦, 碧 …
|
|
Bạch, tuyền, cẩm, bích …
|
||
PHƯƠNG TÂY 西
|
“西”,
煙, 票, 標, 洒, 要 …
|
|
“tây”, yên, phiếu, tiêu, sái,
yếu …
|
||
LỚP CHIM
“雞”,
“翅展”
|
“雞” : 翠, 翻, 羿, 翟 …, 飛
|
|
“kê”: thúy, phiên, nghệ, địch …,
phi
|
||
BÁT QUÁI 八卦
|
“兌” : 銳, 說, 悅, 侻 …
|
|
“đoái”:nhuệ, thuyết, duyệt, ? …
|
||
CHI DẬU
酉
|
酉 “雞”: 酒, 尊 …
|
|
Dậu thuộc “kê” tửu, tôn …
|
||
TRÁI
“非”
|
輩, 斐 …
|
|
bối, phỉ …
|
||
THIÊN CAN
|
“庚” 為西方 Canh vi Tây
phương 屬金: 粳 canh, 浭 canh …
|
|
“辛” Tân 為西方屬金:新 tân, 欣 hân, 鋅 tử …
|
||
BỘ ĐAO
“刀”
|
刁, 到 …
|
|
điêu, đáo …
|
||
ĐỌC LÀ KIM “金”
|
l 斤, 今 …
|
|
cân, kim …
|
||
NHỮNG CHỮ THUỘC HÀNH MỘC
屬木之字根
|
BỘ MỘC
“木”
|
森, 林, 楚, 梵
…
|
sâm, lâm, sở, phạm …
|
||
BỘ THẢO
“艸”
|
草, 若, 茜
…
|
|
thảo, nhược, thiến …
|
||
PHƯƠNG ĐÔNG
“東”
|
陳, 凍 …
|
|
trần, đống …
|
||
BỘ THỎ
“兔”
|
逸, 饞, 巉, 儳 …
|
|
dật, sàm, sàm, …
|
||
CHI MÃO
“卯”
|
柳, 泖 …
|
|
liễu, mão …
|
||
THIÊN CAN
|
甲 為東方屬木: 鉀, 胛 …
|
|
Giáp vi đông phương thuộc mộc:giáp, giáp …
|
||
乙為東方屬木: 凍, 棟, 湩
…
|
||
Ất vi đông phương thuộc mộc:đống, đống, chúng …
|
||
BÁT QUÁI
八卦
|
“震” 屬木: 震 …“Chấn” thuộc mộc:chấn …
|
|
“巽” 屬木: 巽 … “tốn” thuộc mộc:tốn …
|
||
NHỮNG CHỮ THUỘC HÀNH THUỶ
屬水之字根
|
BỘ THUỶ
“水”
|
淼, 踏, 池, 江, 河, 泊, 洋, 消, 紳, 汎, 泛, 汝 …
|
miểu, đạp, trì, giang, hà, bạc, dương, tiêu, thân, phiếm, phiếm, nhữ
…
|
||
SẮC ĐEN
“黑”
|
黑, 墨, 黨 …
|
|
hắc, mặc, đảng …
|
||
PHƯƠNG BẮC “北”
|
冀, 背, 背 …
|
|
kí, bội, bội …
|
||
BỘ VŨ
“雨”
|
雲, 霖, 雷 …
|
|
vân, lâm, lôi …
|
||
THIÊN CAN
|
“Nhâm” “壬” 屬北為水: đình 廷, nhậm 任, 軠, nhâm 紝 …
|
|
“Quý” “癸” 屬北為水:quý 癸, quỹ 揆 …
|
||
BÁT QUÁI
八卦
|
“坎” 屬水: 坎 …
|
|
“Khảm” thuộc thủy:khảm …
|
||
NGŨ QUAN
|
“耳” 屬水: 耳 …
|
|
“Nhĩ” thuộc thủy:nhĩ …
|
||
NHỮNG CHỮ THUỘC HÀNH HOẢ
屬火之字根
|
BỘ HOẢ
“火”
|
焱, 烊 …
|
diễm, dương …
|
||
PHƯƠNG NAM
“南”
|
南, 喃, 楠 …
|
|
nam, nam, nam …
|
||
MẦU SẮC
|
“朱”: 株, 洙, 珠 …“Đỏ”: chu,
thù, châu …
|
|
“紫” :
Tím 紫
|
||
THIÊN CAN
|
“Bính” “丙” thuộc
nam phương 屬南方: bính 柄, bỉnh 炳, 怲 …
|
|
“Đinh” “丁”, đinh 釘, đinh盯, đính 酊 …
|
||
BỘ NGỌ
“午”
|
“午” : 許, 杵, 仵 …
|
|
“Ngọ”:hứa, xử,
ngỗ …
|
||
BỘ MÃ ) “馬”
|
碼, 瑪 …
|
|
mã, mã …
|
||
BỘ TRÚC
“竹”
|
節, 築 …
|
|
tiết, trúc …
|
||
GIÁC QUAN
|
“Mục” “目” 屬火: 目 …
|
|
BÁT QUÁI
|
“Ly” “離” 屬火: 離 …
|
|
NHỮNG CHỮ THUỘC HÀNH THỔ
屬土之字根
|
BỘ THỔ “土”
|
垚,
吐, 釷 …
|
?, thổ, ? …
|
||
BIẾN THỔ
|
“土” : 地, 在,
均, 坤, 埕,
城, 堆 …
|
|
địa, tại, quân, khôn, trình, thành, đôi …
|
||
BỘ ƯƠNG “央”
|
映,
殃, 泱 …
|
|
ánh, ương, ương …
|
||
THIÊN CAN
|
“Mậu” “戊”: 成, 戌,
盛, 誠
…thành, tuất, thịnh, thành …
|
|
e) “Kỷ” “己” 為中央屬土: 記,
紀, 忌 …kí, kỉ, kị …
|
||
Ý TỐT
“佳”
|
雅,
雄, 進, 淮
…
|
|
nhã, hùng, tiến, hoài …
|
||
BÁT QUÁI
|
“Cấn” “艮” …
|
|
NÉT NGANG
|
“一” : 一, 二,
三 …
|
|
“Nhất”:nhất, nhị, tam …
|
Tốt
nhất là dựa vào Tự điển hoặc nếu Computer hoà mạng thì vào trang http://tool.httpcn.com/Zi/
tra rất thuận tiện, biết được cả bính âm, chú âm, vị trí trong bảng mã, chiết tự,
nghĩa…của chữ đó. Tất nhiên là với người biết chữ Hán và sử dụng được Internet.
-Lương Đức Mến, Kỷ niệm ngày Chiến thắng
30/4-
Còn cách xác định Bát quái của chữ nữa chứ!
Trả lờiXóatôi là người xem nhưng thấy web của bác rất hay và nhiều thông tin. cho tôi hỏi 1 chút nếu tra chữ Châu 珠 thì thấy 1 số từ điển nói 10 nét có từ điển lại cho là 11 nét. mà theo trên thì 10 => hành Thủy; 11 => hành Mộc; nhưng nếu tra http://tool.httpcn.com/Zi/ thì chữ châu 珠 lại có ngũ hành thuộc kim 汉字五行:金. vậy cái nào là đúng ạh
XóaVề ngũ hành có phần phức tạp.Nếu dùng để đặt tên thì ắt phải dùng chữ phồn thể, các bộ đi kèm cũng cần đủ số nét cơ bản- ví dụ bộ Ngọc trong chữ Châu là 5 nét thì chữ này tính là 11 nét chứ ko phải là 10 nét. Có điều ngũ hành đúng như thaibaoquyen là bất nhất. trong cuốn "chọn tên theo pp khoa học " của Hứa thiệu Long - NXB đại học QG tp HCM thì lại là hành Hỏa?
Trả lờiXóaXếp hán tự vào các hành là sự khiên cưỡng và gượng ep của bàng môn tà đạo để kiếm ăn. K có một căn cứ nào xếp các chữ hán vào ngũ hành. Ví dụ chữ Đức nếu viêt phồn thể đầy đủ là 15 nét xếp vào hành thổ, nhưng bớt môt nét vẫn là chữ đức 14 nét vào hành hoả, nhưng khi viết giản thể chữ Đức có vài nét nó lại sang một hành khác. Nếu muốn xếp ngũ hành cho hán tự nên dựa vào bộ cấu tạo nên chữ đó thì còn khả dĩ tạm chấp nhận .
Trả lờiXóa