Từ nhà thờ Họ (*) đến Nghĩa trang (*) |
Mộ Tổ họ Lương xã Chiến Thắng, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng (Cụ Lương Công Nghệ 第一代祖梁公羿) vốn trước đặt bên quê gốc là xã Dư Đông 余東, tổng Phú Kê 富鷄 sau đổi Đông Cầu, xã Minh Đức nay là thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng sau mới đưa về bên này sông Văn Úc. Từ xưa vẫn đặt ở cánh đồng làng Hạ và do hoàn cảnh lúc đó nên xây cất khá đơn giản.
Nơi sẽ đặt Mộ tổ |
Sáng nay, ngày 01/11/2011, được Lương Đức Thuần thông báo: "Phiên họp Hội đồng gia tộc tháng 10/2011 quyết định năm nay sẽ xây cho to đẹp hơn. Quan viên họ thống nhất: mỗi đinh trai (kể cả các cháu mới sinh) góp 200.000 đ, ai có hảo ý Công đức tùy tâm".
Tôi đã điện cho các em, các cháu tôi ở Lào Cai, ai cũng nhiệt tình nhưng nhiều khi do "Lực bất tòng Tâm" nên huy động được như sau:
DANH SÁCH
Hậu duệ Cụ Lương Đức Trinh ở Lào Cai
Góp và Công đức tiền xây Mộ Tổ
-*-
SÔ TT | HỌ VÀ TÊN | ĐỜI THỨ | NĂM SINH | TIỀN | ||
Góp | Công Đức | Tổng | ||||
Con cháu ông Lương Đức Thân-Bà Phạm Thị Uyển | ||||||
1 | Quả phụ Lương Đức Thân | 6 | 1923 | 300.000 | 300.000 | |
2 | Lương Đức Mến (Mến) | 7 | 1955 | 200.000 | 500.000 | 700.000 |
3 | Lương Thị Huyền Thương (Sinh) | 8 | 1983 | 200.000 | 200.000 | |
4 | Lương Đức Hải Thương (Hòa) | 8 | 1985 | 200.000 | 100.000 | 300.000 |
5 | Lương Đức Thuộc (Nghị) | 7 | 1957 | 200.000 | 500.000 | 700.000 |
6 | Lương Đức Thuận (V.Anh) | 8 | 1982 | 200.000 | 100.000 | 300.000 |
7 | Lương Đức Cường | 9 | 2008 | 200.000 | 200.000 | |
8 | Lương Đức Hòa (Khánh) | 8 | 1983 | 200.000 | 100.000 | 300.000 |
9 | Lương Đức Huy | 9 | 2009 | 200.000 | 200.000 | |
10 | Lương Thị Thường (Vũ Hoàn) | 7 | 1959 | 100.000 | 100.000 | |
11 | Lương Đức Thức (Đào) | 7 | 1962 | 200.000 | 500.000 | 700.000 |
12 | Lương Đức Thắng | 8 | 1990 | 200.000 | 200.000 | |
13 | Lương Đức Đình | 8 | 1991 | 200.000 | 200.000 | |
14 | Lương Đức Luân (Hợp) | 7 | 1964 | 200.000 | 200.000 | 400.000 |
15 | Lương Đức Quảng | 8 | 1994 | 200.000 | 200.000 | |
16 | Lương Đức Luận (N.Anh) | 7 | 1970 | 200.000 | 100.000 | 300.000 |
17 | Lương Đức Minh | 8 | 2004 | 200.000 | 200.000 | |
18 | Lương Đức Đăng | 8 | 2009 | 200.000 | 200.000 | |
Cộng | 3.000.000 | 2.700.000 | 5.700.000 | |||
Con cháu ông Lương Đức Dật-Bà Lưu Thị Bính | ||||||
19 | Lương Đức Tràng (Lai) | 7 | 1958 | 200.000 | 200.000 | 400.000 |
20 | Lương Đức Giang | 8 | 1986 | 200.000 | 200.000 | |
21 | Lương Đức Quang (Loan) | 7 | 1961 | 200.000 | 100.000 | 300.000 |
22 | Lương Đức Ngân | 8 | 1985 | 200.000 | 200.000 | |
23 | Lương Thị Vinh (Lê Biên) | 7 | 1963 | 500.000 | 500.000 | |
Cộng | 800.000 | 800.000 | 1.600.00 | |||
Tổng Cộng | 7.300.000 (Bẩy triệu Ba trăm nghìn chẵn) |
NGƯỜI GIAO Lương Đức Mến | NGƯỜI NHẬN Lương Đức Kiện |
Phiếu chuyển tiền của Lương Thị Vinh từ Hà Nội |
Hôm giỗ Đệ Ngũ Tổ tỉ Đặng Thị Chỉ tại An Phong, xã Phong Niên (ngày 08 tháng Một Tân mão, tức 02/12/2011) bổ sung thêm HAI NỮ NHÂN Lương tộc ở Lào Cai Công đức là:
1. Lượng Thị Lý (con thứ 6 của Đệ Lục đại Lương Đức Thân, chồng là Nguyễn Văn Bình): Công đức 100.000 đ.
2. Hoàng Thị Phương (con gái Lương Thị Sinh, tức cháu ngoại Đệ Lục đại Lương Đức Dật) Công đức 100.000 đ.
Danh sách này sẽ cập nhật thường xuyên nếu có thay đổi
Trọng kẻ góp công, nhớ người góp của cùng lo chung đạo Hiếu,
Trả lờiXóaƠn người khai phá, khuyên lớp đời sau mãi giữ trọn lòng Nhân.