PHÚC 腹 | GIÁC 角 |
|
| |
TẢNG 顙 | Tuỳ tuổi vong mạng mà khởi THẦN: -Tại Thìn với tuổi Thân, Tý, Thìn; rồi đếm tiếp thuận chiều kim đồng hồ theo thứ tự 12 địa chi (TÝ, SỬU, DẦN, MÃO, THÌN, TỊ, NGỌ, MÙI, THÂN, DẬU, TUẤT, HỢI) đến tên năm chết của người đó thì dừng lại, xem vào chữ gì để định tốt, xấu | TÚC 足 | ||
---|---|---|---|---|
VĨ 尾 | TỊ 鼻 | |||
MỤC 目 | TỀ 脐 | THẦN 唇 | TRƯỜNG 肠 |
Để thuận tiện, nếu dùng luôn có thể làm 2 tờ bìa: Tờ ngoài ghi tên 12 địa chi: Tí Sửu...Hợi theo vòng tròn; Mảnh trong bé hơn, đủ đặt lọt vào vòng của tờ lớn chép tên 12 bộ phận của Rồng: Giác, Nhĩ...Tảng, Phúc. Khi dùng: tuỳ tuổi vong mà khởi THẦNtại điểm tương ứng đến năm mất của Vong thì dừng lại và xem ứng với chữ chỉ bộ phận nào của Rồng mà suy ra Tốt, Xấu cho con cháu.
Ví dụ thân phụ tôi tuổi Hợi sẽ khởi Thần là Mùi đếm vòng Địa chi đến năm mất là Tí gặp chữ “Phúc” là cát, chủ về quan lộc (hốt kiến cận quân vương).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!