1. Sinh ngày 12 tháng 4 năm 1991
(thứ Sáu ngày 28 tháng Hai năm Tân Mùi).
Tức ngày ngày Nhâm Tý, tháng Tân Mão, năm Tân Mùi, giờ đầu ngày: Canh Tý; mệnh Lộ Bàng THỔ, có Can Tân (Kim) được chi
Mùi (Thổ) sinh.
1.1. Tuổi này hợp với tuổi Ngọ, Hợi, Mão, Mùi - Khắc với tuổi Ất, Sửu, Mùi,
Tý, Tuất; tránh ngày Tân Mùi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Đinh Sửu. Hợp với màu vàng, vàng
đất, đỏ, hồng - Khắc với màu xanh.
1.2. Ngày thuộc hành MỘC khắc hành Thổ,
kị tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ; Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân
thành Thủy cục; xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
2. Năm nay 27 tuổi :
Không phạm Kim Lâu, không gặp hạn Tam tai (tuổi Mùi gặp Tam tai vào năm Tỵ,
Ngọ, Mùi); gặp sao Thủy Diệu, hạn Tán tận, ít kị cho nữ giới ;
Do vậy làm ăn luôn có người giúp đỡ và trong năm nay cũng là năm có nhiều
tin vui về cưới xin và về đường con cái !
3. Như thế cưới được nhưng chú ý :
3.1. Tuổi Mùi tránh gả vào tháng 7 (Phu), 12 (Thê) nên vào tháng 10, 11.
Đặc biệt, tháng 11: Tiền tài mỹ mãn có lộc ở xa đưa tới và gặp được nhiều
người bạn trai và có tin vui trong tình yêu hay hỷ sự.
Tuổi đương số cần tránh ngày: Quí Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão, Tân Mùi,
Tân Sửu, Đinh Mùi, Đinh Sửu, Bính Ngọ, Canh Ngọ.
3.2. Chọn ngày :
- Nhiều sách, lắm thầy mỗi người một kiểu. Mặt khác với nhiều tiêu chí đánh
giá: theo Can Chi (Ngũ hành, Bát quái),
theo chỉ Trực, theo Thập nhị bát Tú, Sao chiếu,...mỗi tiêu chí cho một kết quả
khác nhau, đôi khi mâu thuẫn. Do vậy cứ nhiều tiêu chí thuận là chọn.
- Trước mắt cứ chọn ngày TỐT CHUNG cho cưới HỎI: Tuổi Mùi, cưới hỏi Đại lợi
tốt ở tháng 5, 11, Tiểu lợi ở tháng 4, 10. Cụ thể :
+ Tháng 10 âm, tức tháng Kỷ Dậu
có một số ngày là:
* Ngày Tân Hợi tức ngày mùng 3 tháng 10 âm lịch hay ngày 20/11 dương lịch
vào thứ Hai. Trong ngày này, có hướng Tài Thần là hướng Tây Nam, thuộc trực
Kiến, Lục Diệu Không vong. Nếu chọn ngày này thì nên chọn các giờ : Sửu
(1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23).
* Ngày Giáp Dần là ngày 23 tháng 11 năm 2017 hay ngày mùng 6 tháng 10 âm
lịch, vào thứ Năm, có trực Bình. Các khung giờ hoàng đạo trong ngày là Tý
(23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21).
* Ngày Đinh Tỵ nhằm ngày 9 tháng 10 âm lịch hay ngày 26/11 dương lịch, vào
Chủ Nhật, trực Phá . Những khung giờ tốt của ngày Đinh Tỵ này là Sửu
(1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23).
* Ngày Kỷ Mùi 28/11 dương lịch tức ngày 11 tháng 10 âm lịch, trực Thành vào
thứ Ba. Khi chọn ngày này, hãy chọn các giờ : Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ
(9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23).
* Ngày Bính Dần 5/12/2017 hay ngày 18 tháng 10
âm lịch. Nhằm thứ Ba, trực Bình , Lục diệu Tốc Hỷ. Nếu chọn ngày này, hãy chọn
các giờ hoàng đạo : Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi
(13-15), Tuất (19-21).
* Ngày Mậu Thìn 07/12/2017 nhằm ngày 20 tháng 10 âm lịch, tức thứ Năm, trực
Định. Chọn ngày này để làm đám cưới
hỏi rất đẹp. Khung giờ tốt : Dần
(3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23).
* Ngày Kỷ Tỵ 08/12/2017 tức ngày 21 tháng 10 âm lịch, vào thứ Sáu, trực Chấp. Khung giờ hoàng đạo : Sửu
(1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23).
* Thứ Bảy 9/12/2017, tức ngày 22/10 âm lịch, là ngày Canh Ngọ, trực: Phá,
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu
(17-19)
* Ngày 11/12/2017 tức ngày 24 tháng 10 âm lịch hay ngày Nhâm Thân vào thứ
Hai, trực Thành. Hoàng đạo : Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11),
Mùi (13-15), Tuất (19-21).
+ Tháng 11 âm, tức tháng Canh
Tuất:
* Ngày 18 tháng 12/2017 vào thứ Hai, ngày 1/11 âm lịch, ngày Kỷ Mão, trực:
Bình, Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15),
Dậu (17-19).
* Thứ Tư 20/12/2017 tức 3/11 âm lịch, ngày Tân Tỵ, trực: Chấp ; Hoàng
Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
* Thứ Năm 21/12/2017, tức ngày 4/11 âm lịch, ngày Nhâm Ngọ với trực: Phá,
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu
(17-19)
* Chủ nhật 24/12/2017 - 7/11 âm lịch,
là ngày Ất Dậu, có trực: Thu, Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão
(5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19).
* Thứ Năm 28/12/2017 - Ngày 11/11 âm lịch, là ngày Kỷ Sửu, trực: Trừ,
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi
(21-23).
- Sau đó chọn đến tuổi đương số và thuận cho 2 nhà, nhớ trừ ngày, giờ: Bính
Ngọ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Đinh Sửu (khắc cô dâu).
+ Chọn ngày trực Định, Chấp; ngày có sao: thiên đức, nguyệt đức, thiên đức
hợp, nguyệt đức hợp, thiên nguyện, thiên xá, thiên hỉ, thiên thương, tam hợp,
lục hợp.
+ Tránh ngày trực Phá, Bế, Thu ; ngày có sao kiếp sát, tai sát, nguyệt sát,
nguyệt hình, nguyệt áp, nguyệt hại, nguyệt phá, nguyệt kị, nguyệt hối (ngày
30), thiên lại, tứ phế, tứ li, tứ tuyệt, đại thời, cửu sửu, nhân chuyên, quy
kị, hồng sa, vãng vong, khí vãng vong, nhị phân nhị chí.
4. Lệ tục và nghi thức:
4.1. Chung : Trong đại gia đinh đã tổ chức nhiều đám, trong nhà có đám
chị nên cứ thế mà làm, rút kinh nghiệm những gì chưa được của đám trước (tổ chức 2 lượt, nhà trai thay TĐ bên TĐ nhà
Gái không biết mặt, khó đón ; giờ giấc đi rõ sớm nhưng đến nơi phải chầu
chực !).
4.2. Chọn ngày, giờ lên lịch sao cho gọn, đủ thủ tục nhưng tránh phiền
phức !
Tốt nhất : Ăn hỏi, Xin cưới và Vu quy; Đón dâu và Thành hôn chỉ trong
2 ngày sát hoặc gần nhau !
Vì ở xa nên nếu giờ giấc có du di chút ít 2 bên nên châm chước tránh bắt bí
chầu chực không hay về sức khỏe và tâm lý !
Khi bắt buộc chọn ngày nghỉ (thứ Bẩy,
Chủ Nhật) thì phải chọn lại sao cho
hợp gần nhất.
4.3. Lễ : Ăn hỏi (7hay 5 tráp), Xin cưới (3 phong bì), Xin dâu (1 khay
trầu cau, rượu).
4.4. Thành phần dẫn, đón lễ : bậc cha mẹ, anh chị em và cháu.
TÓM TẮT CÁC PHẦN TRÊN
XEM
|
NAM
|
NỮ
|
SO
|
Dương
Lịch
|
17/02/1991
|
12/4/1991
|
|
Âm Lịch
|
03/G Ngày
Mậu Ngọ, tháng Canh Dần năm Tân Mùi
|
28/02
Ngày Nhâm Tý, tháng Tân Mão năm Tân Mùi
|
xem ở dòng
dưới cùng
|
Can
|
Tân hành
Kim
|
Tân hành
Kim
|
Tương
Đồng
|
Chi
|
Mùi hành
Thổ
|
Mùi hành
Thổ
|
Tương
Đồng
|
Nạp Âm
|
Lộ bàng
Thổ
|
Lộ bàng
Thổ
|
Lưỡng Thổ
thành Sơn
|
Ngũ Hành
|
Thổ
|
Thổ
|
Tương
Đồng
|
Cung Phi
|
Ly hành
Hỏa
|
Kiền hành
Kim
|
Tuyệt
Mệnh
|
Tứ Mệnh
|
Đông
|
Tây
|
Hỗn hợp
|
Kim Lâu
Hoang Ốc
Tam Tai
|
Nam tuổi
Mùi kỵ cưới vợ những năm Dần. Năm Đinh Dậu 2017 Không kỵ cưới hỏi
|
Nữ tuổi
Mùi kỵ cưới chồng những năm Thân. Năm Đinh Dậu 2017 Không kỵ cưới hỏi
|
Năm
nay cưới được
|
Tháng
cưới
|
Tính theo
tuổi cô dâu. Tháng 05, 11 (âm lịch)
là Đại lợi; tháng 04, 10 (âm lịch)
là Tiểu lợi
|
||
Ngày
|
Sao cho
hợp tuổi đương số và thuận cho 2 nhà, nhớ trừ ngày, giờ: Bính Ngọ, Canh Ngọ,
Tân Mùi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Đinh Sửu (khắc
tuổi cô dâu).
|
||
·
So Can Chi: Chồng tuổi can Tân cưới vợ tuổi Mùi: người vợ dễ đau
ốm. Có con cái đông đủ, con trai phát đạt công danh. Tiểu vận 31 tuổi gặp tai
ách nhẹ. Vợ chồng chung sống đến già.
·
So Ngũ hành: Song thổ phu thê hảo nhân duyên, cộng hoan nhất thế
phúc song toàn. Nhân nữ thông minh đa hưng vượng, vinh hoa phú quý hảo gia
viên.
|
5. Kế hoạch chi tiết : thống
nhất đã thông qua 2 cháu.
5.1. Chọn ngày vào
ĐÀU THÁNG 10 ÂM LỊCH:
5.1.1. Thứ Bẩy ngày
25 Tháng 11 Năm 2017 (08/10 âm) ngày Bính Thìn THỔ trực CHẤP, tháng Tân Hợi,
năm Đinh Dậu.
Ngày này xung với
người có tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý nên cẩn thận làm các việc đại sự.
Đây là Trực CHẤP:
Tốt cho các việc tạo tác, sửa giếng, thu người làm, đính hôn. Xấu cho các việc
xuất nhập vốn liếng, khai kho, an sàng.
Giờ Hoàng Đạo:
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23).
5.1.2. Chủ nhật,
ngày 26 Tháng 11 Năm 2017, Ngày 9/10 âm lịch tức ngày Đinh Tỵ
Giờ Hoàng Đạo:
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Nhưng là ngày
trực PHÁ lại có sao Ly Sàng kị việc Giá thú.
5.1.3. Thứ Hai
27/11/2017 là ngày 10/10 âm lịch, tức ngày Mậu Ngọ, trực: NGUY, Thanh Long Hoàng Đạo.
Ngày 10 tháng 10
âm là Trực NGUY: Tốt cho các việc cúng lễ, may mặc, từ tụng. Xấu cho các việc
hội họp, châm chích, giá thú, làm chuồng lục súc, khai trương.
Giờ Hoàng Đạo: Tý
(23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)
5.2. Nếu nhà trai
đã chọn 10/10 âm làm lễ thành hôn (tuy không thật đẹp) nhưng có sao Phổ Hộ,
Thanh Long nên làm Lễ Thành hôn được. Song nên:
- Xuất hành đi
đón dâu khoảng 9-11 giờ tức giờ Đinh Tỵ có sao Thiên Xá; Ngũ Phù; Nhật Lộc;
Thủy Tinh hợp việc Xuất hành, Gía thú.
- Tiến hành vào
khoảng 11-13 giờ là giờ Mậu Ngọ, có sao Tứ Đại giải Hung thần, sao Đế Vương hợp
Giá thú và Đính hôn.
5.3. Khi đó thực
hiện việc Ăn hỏi và nhà Gái làm Lễ Vu quy vào 08/10 âm.
6. Sau đây là PHƯƠNG ÁN LĐ. MẾN ĐỀ XUẤT :
6. 1. Nhà trai
sang nhà gái thăm (chạm ngõ)
- Thời gian: đã tiến hành vào Chủ nhật ngày 01/10/2017,
tức 12/8 âm lịch.
- Nội dung: thăm
gia cảnh, họ hàng nhà gái, bàn về thủ tục, nghi lễ:
+ Thống nhất ngày
giờ ăn hỏi, Xin cưới, Vu quy, Xin dâu, Thành hôn như đã dự kiến ở trên.
+ Về thành phần
nhà trai đi ăn hỏi cần cụ thể vai vế để nhà gái đón tương xứng.
+ Thống nhất thủ
tục: Cổ xưa 6 lễ (Lục lễ bất chi trinh nữ
bất xuất) nay đơn giản bớt và theo phong tục địa phương cũng như truyền
thống gia đình xin 3 lễ:
>. Lễ Ăn hỏi 5
tráp, nội dung cụ thể ở phần ăn hỏi.
>. Lễ xin
Cưới: 1 tráp nhỏ, nội dung ghi ở dưới.
>. Lễ xin Dâu:
1 tráp nhỏ, nội dung ghi ở dưới.
6.2. ĂN HỎI còn
được gọi là lễ đính hôn :
- Thời gian: Thứ
Bẩy ngày 25/11/2017 (08/10 âm) với giờ Hoàng đạo là: Canh Dần (3h-5h), Nhâm
Thìn (7h-9h), Qúy Tỵ (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h), Kỷ Hợi
(21h-23h) và không có giờ nào kị tuổi cô dâu.
- Địa điểm: tại
nhà gái.
- Lễ vật: 5 tráp
có phủ khăn điều bên trong đựng: trầu cau, chè, mứt hạt sen, rượu và thuốc lá,
bánh cốm, lợn sữa quay theo nguyên tắc “ngoài lẻ trong chẵn”: số lượng tráp
luôn là số lẻ, vì số lẻ tượng trưng cho yếu tố “dương” nhưng số lượng lễ vật
trong từng tráp thì lại luôn là số chẵn, với ý nghĩa là có đôi có cặp. Nhà Trai
đặt ở Phố Lu mang vào hoặc nhờ nhà Gái đặt ở Bắc Ngầm.
- Thành phần tham
gia:
+ Nhà trai: Chú
rể, bố mẹ, chú bác, cô dì, bạn bè và 5 thanh niên chưa vợ (mặc áo trắng, thắt Ca vát đỏ, quần dài thẫm mầu) bưng tráp.
+ Nhà gái: Cô
dâu, bố mẹ, chú bác, cô dì và 5 nữ chưa chồng mặc áo dài đỏ đón lễ.
- Tiến trình:
+ 8 giờ (giờ Nhâm Thìn, sao Thanh Long, Quý Đăng...)
mời Trưởng đoàn và đoàn nhà Trai vào ngồi ở bên phải hướng đi từ cửa vào theo
thứ tự: chú Rể, Trưởng đoàn, Bố mẹ,...Nhà Gái ngồi bên đối diện theo thứ tự
tương ứng.
Sau khi đoàn vào
hết 5 nam thanh niên bê tráp tiến vào (trầu
cau đi trước), 5 thanh nữ đón từng đôi khiêng vào dừng trước cửa để chụp
ảnh.
+ Khi vào trong
nhà các nam giúp nữ khiêng lễ đặt lên bàn, đặt tấm phải phủ chữ Phúc quay ra
phía trước, chỉnh cho thuận chiều, chéo góc. Đội bê tráp nam và đội bê tráp nữ
sẽ trao phong bao lì xì, trả duyên cho nhau. Các phong bao này do hai nhà chuẩn
bị, nhà trai sẽ chuẩn bị phong bao và đưa cho đội nam, nhà gái sẽ chuẩn bị số
phong bao tương ứng đưa cho đội nữ. Số tiền trả duyên nên được hai nhà thống
nhất trước.
+ Sau khi trao
tráp, gia đình hai nhà sẽ cùng ngồi uống nước, nói chuyện. Đầu tiên, gia đình
nhà gái sẽ giới thiệu các đại diện trong buổi lễ. Để đáp lại, nhà trai cũng
giới thiệu các đại diện của gia đình.
+ Đại diện nhà
trai sẽ phát biểu lý do và giới thiệu về các mâm quả mà nhà trai mang đến.
+ Đại diện nhà
gái đứng lên cảm ơn, chấp nhận tráp ăn hỏi của nhà trai.
+ Trưởng đoàn nhà
trai giới thiệu thành phần, người giao lễ (mẹ
chú rể). Trưởng đoàn nhà gái giới thiệu thành phần, người nhận lễ (mẹ cô dâu).
+ Mẹ chú rể bưng
một tráp trao cho mẹ cô dâu, nhận xong thím Hợp lật khăn phủ, nắp tráp đặt lên
bàn coi như kiểm xong.
+ Trưởng đoàn nhà
gái đặt một tráp nhẹ lên bàn thờ, đốt 3 nén hương, khấn, cắm hương. Cho phép
chú rể đón dâu ra làm Lễ, đốt sẵn 3 nén hương khác.
+ Tân vào phòng
đón Tuyết ra cả 2 đứng trước ban thờ (nam trái, nữ phải theo hướng từ trong
nhìn ra) nhận 3 nén hương từ bác Mến, sau khi bác cắm hương xong 2 đứa khấn vái,cắm
hương. Sau đó cô dâu sẽ đi từng bàn để rón nước mời khách.
- Nếu có “lễ đen”
thì mẹ cô dâu sẽ lấy từ mâm ngũ quả một số vật phẩm và lễ đen mang lên bàn thờ
thắp hương cúng ông bà, tổ tiên.
(Chú ý: Khi “lại
quả” (chuyển lại) cho nhà trai cau không được dùng dao mà phải xé và khi nhà
trai nhận lại tráp để bê về thì phải để ngửa, không được úp tráp lại.)
+ Hai bên phát
biểu, thống nhất nghi thức xin cưới, xin dâu.
+ Giải lao.
6.3. XIN CƯỚI:
- Thời gian: 8
giờ 45 cùng ngày
- Nội dung:
+ TĐ nhà trai đặt
vấn đề, trao 1 tráp đựng Lễ dẫn cưới. Trong tráp này có 1 ít trầu cau, chai
rượu nhỏ, chè thuốc kèm 3 phong bì đựng tiền. Để 1 cho nhà gái sắm lễ cáo thổ
công, 1 thắp hương gia đường họ Lương (bố
cô dâu), 1 đưa sang gia đường họ Bùi (mẹ
cô dâu) yết cáo Tổ tiên ông bà. Mỗi phong bì với tiền nên là số lẻ, đẹp.
+ Thống nhất ngày
giờ xin dâu, dẫn dâu và làm lễ Thành hôn (xem
ở dưới).
+ Nhà gái trao
quà cho cô dâu.
+ TĐ nhà gái chấp
thuận và mời đoàn nhà trai dự lễ Vu quy vào buổi trưa.
6.4. VU QUY:
- Thời gian: Thứ
Bẩy ngày 25/11/2017 (08/10 âm).
- Địa điểm: tại
Hôn trường do nhà gái chuẩn bị gần Nhà Văn hóa thôn. Đoàn nhà Trai sang ngồi
dẫy ghế bên Trái nhìn từ phông cưới xuống, nhà Gái ngồi bên đối diện.
- Tiến trình: MC
điều khiển, có liên hoan mặn, bắt đầu vào 9 giờ 5 là giờ Quý Tị có các sao Cát
là: Minh Đường, Ngũ Phù, Nhật Lộc, Kim Tinh ...hợp việc cưới gả.
có đại diện hai
họ phát biểu, nhà gái phát biểu sau để tiện mời cơm.
6.5. XIN DÂU :
+ Thời gian:
Trước khi nhà trai tổ chức lễ Thành hôn 2 giờ, tức vào khoảng từ hơn 9 giờ đến
trước 10 giờ Thứ Hai 27/11/2017 là ngày 10/10 âm lịch.
+ Lễ vật: Đơn
giản nhưng cần có be rượu, cơi trầu cau, chè thuốc.
+ Thành phần:
Trưởng đoàn, bố chú rể, chú rể, họ hàng và bạn bè. Đoàn này không cần đông
người lắm, chú rể đi xe riêng.
+ Sau khi đã vào
nhà gái, nhà trai được mời an tọa. Hai bên giới thiệu nhau.
+ Đại diện nhà
trai xin chính thức được rước cô dâu về, trao Lễ xin dâu.
+ Nhà gái đồng ý,
chú rể vào phòng trong để trao hoa cho cô dâu, cùng cô dâu đến trước bàn thờ
thắp nén hương rồi ra chào bố mẹ, họ hàng hai bên.
+ Cha mẹ cô dâu
dặn dò đôi trẻ, trao của hồi môn (nếu hôm
trước chưa).
+ Đại diện nhà trai sẽ đáp lời thay chú rể và
xin rước dâu lên xe.
+ Nhà gái sẽ lập
đoàn cùng đi sang cùng theo xe hoa về nhà trai dự tiệc cưới. Nhà Gái không tự
túc được xe, nhà trai bố trí xe đưa đón (15 người).
6.6. THÀNH HÔN: Thứ
Hai 27/11/2017 là ngày 10/10 âm lịch (Mậu
Ngọ). Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân
(15-17), Dậu (17-19). Nội dung tùy nhà Trai.
Trong đó, việc Đón dâu trước 10 giờ (sao tốt: Thiên Xá; Ngũ Phù; Nhật Lộc; Thủy
Tinh) nhà trai có một tráp nhỏ.
Đoàn nhà gái dãn
dâu về bên nhà trai cùng dự lễ Thành hôn.
Bố mẹ cô dâu có
thể đi cùng đoàn nhưng khi vào Hôn trường nên đi sau cùng. Đoàn nhà Gái ngồi
bên Phải nhìn từ Phông cưới xuống.
6.7. LẠI MẶT sau
ngày cưới:
- Thời gian nên
làm Nhị hỉ (sau cưới 2 ngày, vào 12/10 Âm)
đôi vợ chồng trẻ về bên nhà bố mẹ vợ làm lễ gia tiên, thăm hỏi và biếu quà cho
họ hàng rồi dự bữa ăn với gia đình.
- Lễ vật: tùy
nhưng nhớ đủ 3 phần (Gia tiên nội ngoại
và Thổ công nhà mình).
Thủ tục theo Thọ
mai gia lễ, có cải biên cho phù hợp gia đình và địa phương cũng như thời đại.
Ngày giờ tính
theo phần mềm Javascript
NGƯỜI TÍNH VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
Lương Đức Mến
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!