[XEM GIA PHẢ][ PHẢ KÝ ][ THỦY TỔ ][PHẢ ĐỒ ][ TỘC ƯỚC ][ HƯƠNG HỎA ][TƯỞNG NIỆM][ THÔNG BÁO GIỖ]

Kính lạy các đấng Thần linh, Tiên Tổ và các bậc phụ thờ theo Tiên Tổ :
Phù hộ, Ban phúc, Chăm sóc cho GIA TỘC ngày càng phát triển; luôn An khang Thịnh vượng, Phúc khánh lâu bền
và Phù hộ, Chỉ giáo cho hậu sinh hoàn thành BỔN PHẬN cũng như TÂM NGUYỆN của mình
-*-
Trong nhiều bài viết có chứa các ký tự Tượng hình (chữ Hán, chữ Nôm).
Nếu không được hỗ trợ với Font đủ, bạn có thể sẽ chỉ nhìn thấy các ký hiệu lạ.


17 tháng 1 2012

Vòng Thái Tuế

Tết Ông Công, Ông Táo qua là mọi người lại lo sửa Lễ cúng “Trừ tịch”, “Tống Cựu Nghinh Tân”. Trong các lễ cúng tiễn năm cũ, đón năm mới này, ngoài việc khấn cầu tới các quan Đương niên, Tân niên Hành khiển, phải nhắc đến các Đại tướng quân Thái Tuế.


Vòng luân phiên các Thái Tuế tinh quân 太歲神是年歲之神 ứng với vòng Lục thập Hoa giáp tính từ Giáp Tý đến Quý Hợi. Thái Tuế tinh quân xuất hiện tính từ Lập Xuân (nếu tiết Lập Xuân trước Nguyên Đán) hoặc Giao Thừa (nếu tiết Lập Xuân sau Nguyên Đán) và hết hạn làm việc vào ngày Đông Chí.
Tinh quân này thì làm việc cùng quan Đương niên Hành khiển, chính vì thế khi cúng Giao thừa ngoài trời, (“Tống Cựu Nghinh tân”) thì người ta cúng an Thái Tuế luôn.
Theo PHONG TỤC DÂN GIAN TRUNG HOA , tùy địa phương mà tên các vị Thái Tuế có khác nhau chút ít. Sau đây là Hình ảnh và các Vị THÁI TUẾ theo một phái.

1. TÊN THÁI TUẾ 2 HOA GIÁP (120 NĂM) ĐƯƠNG ĐẠI
(Theo phái Ngũ lôi hiến ứng Đàn
仙里五雷 顯應壇-殷雷鎮宅 - 中宮秘符)
-*-
TT
NĂM
THÁI TUẾ
Âm lịch
Dương lịch
Chữ Hán
Âm đọc
1
Giáp Tý
1924, 1984
甲子金辨
KIM BIỆN
2
Ất Sửu
1925, 1985
乙丑陳才
TRẦN TÀI
3
Bính Dần
1926, 1986
丙寅沈興
THẨM  HƯNG  
4
Ðinh Mão
1927, 1987
丁卯耿章
CẢNH CHƯƠNG
5
Mậu Thìn
1928, 1988
戊辰趙達
TRIỆU ĐẠT
6
Kỷ Tỵ
1929, 1989
己巳郭燦
QUÁCH XÁN
7
Canh Ngọ
1930, 1990
庚午王清
VƯƠNG THANH
8
Tân Mùi
1931, 1991
辛未李素
LÝ TỐ
9
Nhâm Thân
1932, 1992
壬申劉旺
LƯU VƯỢNG
10
Quý Dậu
1933, 1993
癸酉康志
KHANG CHÍ
11
Giáp Tuất
1934, 1994
甲戌訾廣
TƯ  QUẢNG
12
Ất Hợi
1935, 1995
乙亥吳保
NGÔ BẢO
13
Bính Tý
1936, 1996
丙子郭嘉
QUÁCH GIA
14
Ðinh Sửu
1937, 1997
丁丑汪文
UÔNG VĂN
15
Mậu Dần
1938, 1998
戊寅曾光
TĂNG  QUANG
16
Kỷ Mão
1939, 1999
己卯龔仲
CỦNG TRỌNG
17
Canh Thìn
1940, 2000
庚辰章德
CHƯƠNG ĐỨC
18
Tân Tỵ
1941, 2001
辛己鄭祖
TRỊNH TỔ
19
Nhâm Ngọ
1942, 2002
壬午陸明
LỤC MINH
20
Quý Mùi
1943, 2003
癸未魏仁
NGUỴ NHÂN
21
Giáp Thân
1944, 2004
甲申方傑
PHƯƠNG KIỆT
22
Ất Dậu
1945, 2005
乙酉蔣嵩
TƯỞNG TUNG
23
Bính Tuất
1946, 2006
丙戌白敏
BẠCH MẪN
24
Ðinh Hợi
1947, 2007
丁亥封濟
PHONG TẾ
25
Mậu Tý
1948, 2008
戊子鄭堂
TRỊNH  ĐƯỜNG
26
Kỷ Sửu
1949, 2009
己丑潘佑
PHAN HỮU
27
Canh Dần
1950, 2010
庚寅鄔桓
Ổ  HOÀN
28
Tân Mão
1951, 2011
辛卯范寧
PHẠM NINH
29
Nhâm Thìn
1952, 2012
壬辰彭泰
BÀNH THÁI
30
Quý Tỵ
1953, 2013
癸巳徐斝
TỪ GIẢ
31
Giáp Ngọ
1954, 2014
甲午章誠
CHƯƠNG THÀNH
32
Ất Mùi
1955, 2015
乙未楊賢
DƯƠNG HIỀN
33
Bính Thân
1956, 2016
丙申管仲
QUẢN TRỌNG
34
Ðinh Dậu
1957, 2017
丁酉康傑
KHANG KIỆT
35
Mậu Tuất
1958, 2018
戊戌姜武
KHƯƠNG VŨ
36
Kỷ Hợi
1959, 2019
己亥謝燾
TẠ ĐẢO
37
Canh Tý
1960, 2020
庚子盧超
LƯ SIÊU
38
Tân Sửu
1961, 2021
辛丑湯信
THANG TÍN
39
Nhâm Dần
1962, 2022
壬寅賀諤
HẠ NGẠC
40
Quý Mão
1963, 2023
癸卯皮時
BÌ THỜI
41
Giáp Thìn
1964, 2024
甲辰李誠
LÝ THÀNH
42
Ất Tỵ
1965, 2025
乙巳吳遂
NGÔ TOẠI
43
Bính Ngọ
1966, 2026
丙午文哲
VĂN TRIẾT
44
Ðinh Mùi
1967, 2027
丁未繆丙
MÂU  BÍNH
45
Mậu Thân
1968, 2028
戊申喻志
DỤ CHÍ
46
Kỷ Dậu
1969, 2029
己酉程實
TRÌNH THỰC
47
Canh Tuất
1970, 2030
庚戌猊秘
NGHÊ BÍ
48
Tân Hợi
1971, 2031
辛亥葉堅
DIỆP KIÊN
49
Nhâm Tý
1972, 2032
壬子丘德
 KHÂU ĐỨC
50
Quý Sửu
1973, 2033
癸丑林朴
LÂM PHIÊU
51
Giáp Dần
1974, 2034
甲寅張朝
TRƯƠNG TRIỀU
52
Ất Mão
1975, 2035
乙卯萬清
VẠN THANH
53
Bính Thìn
1976, 2036
丙辰辛亞
TÂN Á
54
Ðinh Tỵ
1977, 2037
丁巳易彥
DỊCH NGẠN
55
Mậu Ngọ
1978, 2038
戊午黎卿
LÊ KHANH
56
Kỷ Mùi
1979, 2039
己未傅儻
PHÓ THẢNG
57
Canh Thân
1980, 2040
庚申毛梓
MAO TỬ
58
Tân Dậu
1981, 2041
辛酉石政
THẠCH CHÍNH
59
Nhâm Tuất
1982, 2042
壬戌洪克
HỒNG KHẮC
60
Quý Hợi
1983, 2043
癸亥盧程
LƯ TRÌNH

2. BẢNG TRỊ, XUNG, HÌNH THÁI TUẾ TRONG VÒNG HOA GIÁP
六十甲子年值, , 刑太歲參考
(Hán tự và phiên âm)
-*-
LỤC THẬP HOA GIÁP / TÊN THÁI TUẾ
六十甲子年/太歲姓名
LƯU NIÊN
 
SINH TIẾU
 
PHẠM THÁI TUẾ
  
TRỊ
XUNG
HÌNH
甲子金辦
丙子郭嘉
戊子郢班
庚子虞起
壬子邱德
Giáp Tý
Kim Biện
Bính Tý Quách Gia
Mậu Tý Trịnh Đường
Canh Tý
Lư Siêu
Nhâm Tý
Khâu Đức
Chuột
Ngựa
Mèo
乙丑陳泰
丁丑汪文
己丑潘蓋
辛丑湯信
癸丑林簿
 
Ất Sửu 
Trần Tài
Đinh Sửu  Uông Văn
Kỷ Sửu Phan Hữu
Tân Sửu
Thang Tín
Quý Sửu
Lâm Phiêu
Sửu
Trâu
Dê Chó
丙寅沈興
戊寅曾光
庚寅鄔桓
壬寅賀諤
甲寅張朝
 
Bính Dần Thẩm Hưng
Mậu Dần Tăng Quang
Canh Dần  Ổ Hoàn
Nhâm Dần
Hạ Ngạc
Giáp Dần
Trương Triều
Dần
Hổ
Khỉ
Rắn Khỉ
丁卯耿章
己卯伍仲
辛卯范寧
癸卯皮時
乙卯方清
Đinh Mão
C. Chương
Kỷ Mão Củng Trg
Tân Mão Phạm Ninh
Quý Mão
Bì Thời
Ất Mão
Vạn Thanh
Mão
Mèo
Chuột
戊辰趙達
庚辰重德
壬辰彭泰
甲辰李滅
丙辰辛亞
Mậu Thìn Triệu Đạt
Canh Thìn Chương Đ
Nhâm Thìn Bành Thái
Giáp Thìn
Lý Thành
Bính Thìn
Tân Á
Thìn
Rồng
Chó
Rồng
己已郭燦
辛已鄭祖
癸已徐舜
乙已吳逐
丁已易彥
 
Kỷ Tị
Quách Xán
Tân Tị Trịnh Tổ
Quý Tị
Từ Giả
Ất Tị
Ngô Toại
Đinh Tị
Dịch Ngan
Tị
Rắn
Lợn
Hổ Khỉ
庚午王清
壬午陸明
甲午張詞
丙午文折
戊午姚黎
Canh Ngọ
Vg Thanh
Nhâm Ngọ Lục Minh
Giáp Ngọ
Trương T
Bính Ngọ
Văn Triết
Mậu Ngọ
Lê Khanh
Ngọ
Ngựa
Chuột
Ngựa
辛未李素
癸未魏明
乙未楊賢
丁未僇丙
己未傅稅
 
Tân Mùi 
Lý Tố
Quý Mùi Ngụy Nhân
Ất Mùi
Dương Hiền
Đinh Mùi
Mâu Bính
Kỷ Mùi
Phó Thảng
Mùi
Trâu
Trâu Chó
壬申劉旺
甲申方傑
丙申管仲
戊申俞忠
庚申毛倖
 
Nhâm Thân Lưu Vượng
Giáp Thân Phương Kiệt
Bính Thân
Quản Trọng
Mậu Thân
Dụ Trí
Canh Thân
Mao Tử
Thân
Khỉ
Hổ
Hổ Rắn
癸酉康忠
乙酉蔣耑
丁酉康傑
己酉程寅
辛酉文政
Quý Dậu Khang Chí
Ất Dậu Tưởng Tung
Đinh Dậu
Khang Kiệt
Kỷ Dậu
Trình Thực
Tân Dậu
Thạch Chính
Dậu
Mèo
甲戌誓廣
丙戌向般
戊戌姜武
庚戌化秋
壬戌洪范
 
Giáp Tuất
Tư Quảng
Bính Thìn Bạch Mẫn
Mậu Tuất
Khương Vũ
Canh Tuất
Hóa Thu
Nhâm Tuất
Hồng Khắc
Tuất
Chó
Rồng
Trâu Dê
乙亥伍保
丁亥封齊
己亥謝壽
辛亥葉堅
癸亥虞程
Ất Hợi 
 Ngô Bảo
Đinh Hợi Phông Tế
Kỷ Hợi
Tạ Đảo
Tan Hợi
Diệp Kiên
Quý Hợi
Lư Trình
Hợi
Lợn
Rắn
Lợn
Ghi chú:
- là Thỏ tượng trưng cho năm Mão , chi thứ tư trong 12 chi theo quan niệm người Tầu còn với người Việt lại là năm con Mèo.
- Vị là chỉ chi thứ tám trong 12 chi, ta quen đọc là “Mùi”.
Theo Bảng trên, năm Nhâm Thìn 2012 Thái Tuế trị niên có tên là BÀNH THÁI (Thái Tuế Nhâm Thìn niên Bành Thái Đại Tướng Quân, 太歲壬辰年彭泰大將君). Bởi Thái Tuế ngoài việc thể hiện vận trình chung của lưu niên năm đó, còn ảnh hưởng đến mệnh vận của cá nhân. Nếu sinh tiêu (生肖,tuổi) của người nào không hợp với lưu niên Thái Tuế, gọi là “phạm Thái Tuế”. Đó là: “Tuất xung狗沖, Thìn trị 龍值, Mùi hình 未刑, Sửu phá牛破, Mão hại 卯害” Thái Tuế. Tức những người tuổi này có vận trình năm nay không tốt. Do vậy mới có câu: “Phùng Thái Tuế chi niên, vô hỉ tất hữu họa” 逢太歲之年, 無喜必有禍, tức: gặp năm phạm Thái Tuế, nếu không có “hỉ sự” (cưới gả, sinh con …) thì ắt gặp tai họa. Nói thế, nhưng cũng còn tùy vào bát tự ngũ hành của mỗi tuổi mà có ảnh hưởng năng nhẹ khác nhau. Tốt nhất nên dùng phương pháp “AN VỊ Thái Tuế” để hóa giải. Bởi có tín ắt linh nghiệm 信則神, 誠則靈 mà!
Lương Đức Mến, ST, BS từ nhiều nguồn, dùng trong gia tộc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!

Cám ơn bạn đến thăm nhà


Vui nào cũng có lúc dừng,
Chia tay bạn nhé, nhớ đừng quên nhau.
Mượn "Lốc" ta nối nhịp cầu,
Cho xa xích lại, để TRẦU gặp CAU.


Mọi thông tin góp ý, bổ sung, đề nghị sửa trao đổi trực tiếp hay gửi về:
Sáng lập, Thiết kế và Quản trị : LƯƠNG ĐỨC MẾN
(Đời thứ Bẩy dòng Lương Đức gốc Chiến Thắng, An Lão, Hải Phòng - Thế hệ thứ Hai phái Lào Cai)
ĐT: 0913 089 230 - E-mail: luongducmen@gmail.com
SN: 328 đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Kính mong quan viên họ và người có Tâm, có Trí chỉ bảo, góp ý thêm về nội dung và cách trình bày
Bạn có thể đăng Nhận xét dưới mỗi bài với "Ẩn danh".
Còn muốn đăng nhận xét có để lại thông tin cá nhân thì cần đăng kí tài khoản tại Gmail .
Chúc bạn luôn Vui vẻ, Hạnh phúc, May mắn và Thành đạt!