Trong những ngày chuẩn bị cưới cho con trai lang thang trên mạng tìm thấy một số “Câu đối mừng đám cưới” hay và ý nghĩa. Ngày nay mấy ai còn sính, dám và biết đến hình thức tao nhã này! Song cũng tải về và ghi lại để làm kỷ niệm.
2. Rể thảo kinh luân nên đức độ
Dâu hiền khuê các nét đoan trang.
Dâu hiền khuê các nét đoan trang.
3. Phu thê hòa thuận tăng tuổi thọ
Gia đình mỹ mãn thêm phúc tài.
Gia đình mỹ mãn thêm phúc tài.
201.-
鳳 求 凰 百 年 樂 事
男 嫁 女 一 代 新 風
Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự
Nam giá nữ nhất đại tân phong.
鳳 求 凰 百 年 樂 事
男 嫁 女 一 代 新 風
Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự
Nam giá nữ nhất đại tân phong.
Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
202.-
紅 葉 題 詩 傳 厚 意
赤 繩 系 足 結 良 緣
Hồng diệp đề thi truyền hậu ý
Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
202.-
紅 葉 題 詩 傳 厚 意
赤 繩 系 足 結 良 緣
Hồng diệp đề thi truyền hậu ý
Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Lá thắm đề thơ truyền ý kín
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
203.-
花 燭 交 心 互 勉 志
英 才 攜 手 共 圖 強
Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí
Anh tài huề thủ cộng đồ cường.
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.
204.-
破 舊 俗 婚 事 簡 辨
樹 新 風 致 富 爭 先
Phá cựu tục hôn sự giản biện
Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, làm giàu là đầu.
205.-
柳 暗 花 明 春 正 半
珠 聯 碧 合 影 成 雙
Liễu ám hoa minh xuân chính bán
Châu liên bích hợp ảnh thành song.
Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa
Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
206.-
宜 國 宜 家 新 婦 女
能 文 能 武 好 男 儿
Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ
Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
207.-
婚 締 自 由 移 舊 俗
禮 行 平 等 樹 新 風
Hôn đế tự do, di cựu tục
Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
208.-
勤 勞 手 足 患 懮 少
恩 愛 夫 妻 歡 樂 多
Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu
Ân ái phu thê hoan lạc đa
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
209.-
百 年 恩 愛 雙 心 結
千 里 姻 緣 一 線 牽
Bách niên ân ái song tâm kết
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
203.-
花 燭 交 心 互 勉 志
英 才 攜 手 共 圖 強
Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí
Anh tài huề thủ cộng đồ cường.
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.
204.-
破 舊 俗 婚 事 簡 辨
樹 新 風 致 富 爭 先
Phá cựu tục hôn sự giản biện
Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, làm giàu là đầu.
205.-
柳 暗 花 明 春 正 半
珠 聯 碧 合 影 成 雙
Liễu ám hoa minh xuân chính bán
Châu liên bích hợp ảnh thành song.
Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa
Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
206.-
宜 國 宜 家 新 婦 女
能 文 能 武 好 男 儿
Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ
Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
207.-
婚 締 自 由 移 舊 俗
禮 行 平 等 樹 新 風
Hôn đế tự do, di cựu tục
Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
208.-
勤 勞 手 足 患 懮 少
恩 愛 夫 妻 歡 樂 多
Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu
Ân ái phu thê hoan lạc đa
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
209.-
百 年 恩 愛 雙 心 結
千 里 姻 緣 一 線 牽
Bách niên ân ái song tâm kết
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Trăm năm ân ái, hai lòng buộc
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
210.-
愛 貌 愛 才 尤 愛 志
知 人 知 面 更 知 心
Ái mạo ái tài vưu ái chí
Tri nhân tri diện cánh tri tâm.
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
210.-
愛 貌 愛 才 尤 愛 志
知 人 知 面 更 知 心
Ái mạo ái tài vưu ái chí
Tri nhân tri diện cánh tri tâm.
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
211.-
作 婦 須 知 勤 儉 好
治 家 應 教 紫 孫 賢
Tác phụ tu tri cần kiệm hảo
Trị gia ưng giáo tử tôn hiền.
Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi
Trị nhà phải dạy cháu con hiền.
212.-
詩 詠 河 洲 鳩 喜 集
經 傳 桂 里 鳳 和 鳴
Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập
Kinh truyền quế lý Phượng hoà minh.
Thơ vịnh bãi sông cưu (chim cưu) đến họp
Kinh truyền rừng quế Phượng cùng kêu.
213.-
相 親 相 愛 青 春 永
同 德 同 心 幸 福 長
Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh
Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
214.-
容 貌 心 齡 雙 俊 秀
才 華 事 業 兩 風 流
Dung mạo tâm linh song tuấn tú
Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
215.-
互 敬 互 愛 互 相 學 習
同 德 同 心 同 建 家 庭
Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập
Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.
Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập
Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.
216.-
同 心 同 德 美 滿 夫 婦
克 儉 克 勤 幸 福 鴛 鴦
Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ
Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương.
Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn
Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.
217.-
恩 愛 夫 妻 情 似 青 山 不 老
幸 福 半 侶 意 如 碧 水 長 流
Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão
Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu
Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi
Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.
218.-
男 尊 女 女 尊 男 男 幫 助
夫 敬 妻 妻 敬 夫 夫 德 妻 賢
Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ
Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.
Nam trọng nữ nữ trọng nam nam giúp nữ đỡ
Chồng kính vợ, vợ kính chồng chồng đức vợ hiền.
219.-
惟 求 愛 永 恒 一 生 同 伴 侶
但 愿 人 長 九 千 里 共 嬋 娟
Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ
Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.
Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa
Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.
220.-
鳥 語 花 香 仲 春 一 幅 天 然 畫
賓 歡 主 樂 嘉 客 滿 堂 錦 上 花
Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ
Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.
Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ
Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.
作 婦 須 知 勤 儉 好
治 家 應 教 紫 孫 賢
Tác phụ tu tri cần kiệm hảo
Trị gia ưng giáo tử tôn hiền.
Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi
Trị nhà phải dạy cháu con hiền.
212.-
詩 詠 河 洲 鳩 喜 集
經 傳 桂 里 鳳 和 鳴
Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập
Kinh truyền quế lý Phượng hoà minh.
Thơ vịnh bãi sông cưu (chim cưu) đến họp
Kinh truyền rừng quế Phượng cùng kêu.
213.-
相 親 相 愛 青 春 永
同 德 同 心 幸 福 長
Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh
Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
214.-
容 貌 心 齡 雙 俊 秀
才 華 事 業 兩 風 流
Dung mạo tâm linh song tuấn tú
Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
215.-
互 敬 互 愛 互 相 學 習
同 德 同 心 同 建 家 庭
Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập
Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.
Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập
Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.
216.-
同 心 同 德 美 滿 夫 婦
克 儉 克 勤 幸 福 鴛 鴦
Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ
Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương.
Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn
Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.
217.-
恩 愛 夫 妻 情 似 青 山 不 老
幸 福 半 侶 意 如 碧 水 長 流
Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão
Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu
Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi
Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.
218.-
男 尊 女 女 尊 男 男 幫 助
夫 敬 妻 妻 敬 夫 夫 德 妻 賢
Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ
Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.
Nam trọng nữ nữ trọng nam nam giúp nữ đỡ
Chồng kính vợ, vợ kính chồng chồng đức vợ hiền.
219.-
惟 求 愛 永 恒 一 生 同 伴 侶
但 愿 人 長 九 千 里 共 嬋 娟
Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ
Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.
Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa
Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.
220.-
鳥 語 花 香 仲 春 一 幅 天 然 畫
賓 歡 主 樂 嘉 客 滿 堂 錦 上 花
Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ
Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.
Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ
Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.
-*-
(Sưu tầm tháng 5/2011)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!