Tuy biết rằng: “Phúc hay Họa đâu bởi ngày, Lịch đặt ra sao cầu được Phúc; Yên hay Nguy cũng tại người, bụng hai nhà cứ vững là Yên” nhưng lại nhớ câu: “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành” nên cũng cần so tuổi 2 con biết ngày đẹp để chọn.
1. Chọn Xung-Hợp tuổi:
Thần hộ mệnh của tuổi Hợi 亥 là: “Adi đà Phật”, “Phật Thích ca”, “Phật di lặc”. Do đó khi cưới hỏi thắp hương phải niệm: “Nam mô và tên 3 vị thần hộ mệnh trên”.
Trai Quý Hợi tuyệt đối tránh nữ tuổi Dậu 酉, bởi lấy nhau sẽ “Điểu nhập võ trung liệt mã chiết túc”, có Cửu tinh là Bát Bạch, Nước biển lớn, mạng Cấn Thổ, kỵ không lấy nữ mạng Tốn (Bát sơn đối diện 八山對面) và còn cần tránh nữ có tuổi hàng chi là Dần, Thân, Tị, Dậu (寅申巳酉); tuổi có hàng can là Kỷ, Đinh (己丁).
Nữ sinh 28/02/1983 tức là thứ Hai ngày 16 tháng Giêng âm lịch hay ngày Đinh Hợi, tháng Giáp Dần, năm Quý Hợi. Sinh tháng Giêng không cần đón 2 lần.
Nam sinh 24/12/1983 là thứ Bẩy ngày 21 tháng 11 âm lịch hay là ngày Bính Tuất tháng Giáp Tý năm Quý Hợi.
Như vậy không phải Bát Sơn đối diện hay xung, kị với nhau. Nữ tuổi Hợi lấy nam có hàng Can là Quý thuộc số, tức là .
2. Đương số với năm Kỷ Sửu :
Người sinh Quý Hợi 癸亥, Nam kị cưới năm Ngọ 午; Nữ Kỵ năm Thìn, Tuất; tam tai năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Năm nay Kỷ Sửu: không kỵ, không tam tai.
Kim lâu nữ là những năm người con gái có tuổi ta là 17, 19, 21, 24, 26, 28, ...Nữ Quý Hợi năm nay 27 tuổi, không Kim lâu.
Như vậy không Kị, Tam tai và Kim lâu cho nam, nữ Quý Hợi cưới vào năm nay.
3. Chọn tháng cho ngày “Vu quy” tuổi Hợi :
Bảng chọn tháng để con gái tuổi Quý Hợi 1983 Vu quy năm 2009
Như vậy tháng 9 là đẹp.
Thần hộ mệnh của tuổi Hợi 亥 là: “Adi đà Phật”, “Phật Thích ca”, “Phật di lặc”. Do đó khi cưới hỏi thắp hương phải niệm: “Nam mô và tên 3 vị thần hộ mệnh trên”.
Trai Quý Hợi tuyệt đối tránh nữ tuổi Dậu 酉, bởi lấy nhau sẽ “Điểu nhập võ trung liệt mã chiết túc”, có Cửu tinh là Bát Bạch, Nước biển lớn, mạng Cấn Thổ, kỵ không lấy nữ mạng Tốn (Bát sơn đối diện 八山對面) và còn cần tránh nữ có tuổi hàng chi là Dần, Thân, Tị, Dậu (寅申巳酉); tuổi có hàng can là Kỷ, Đinh (己丁).
Nữ sinh 28/02/1983 tức là thứ Hai ngày 16 tháng Giêng âm lịch hay ngày Đinh Hợi, tháng Giáp Dần, năm Quý Hợi. Sinh tháng Giêng không cần đón 2 lần.
Nam sinh 24/12/1983 là thứ Bẩy ngày 21 tháng 11 âm lịch hay là ngày Bính Tuất tháng Giáp Tý năm Quý Hợi.
Như vậy không phải Bát Sơn đối diện hay xung, kị với nhau. Nữ tuổi Hợi lấy nam có hàng Can là Quý thuộc số, tức là .
2. Đương số với năm Kỷ Sửu :
Người sinh Quý Hợi 癸亥, Nam kị cưới năm Ngọ 午; Nữ Kỵ năm Thìn, Tuất; tam tai năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Năm nay Kỷ Sửu: không kỵ, không tam tai.
Kim lâu nữ là những năm người con gái có tuổi ta là 17, 19, 21, 24, 26, 28, ...Nữ Quý Hợi năm nay 27 tuổi, không Kim lâu.
Như vậy không Kị, Tam tai và Kim lâu cho nam, nữ Quý Hợi cưới vào năm nay.
3. Chọn tháng cho ngày “Vu quy” tuổi Hợi :
Bảng chọn tháng để con gái tuổi Quý Hợi 1983 Vu quy năm 2009
CUNG | XẤU VÀ KHÔNG ĐẸP | ĐẸP | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
PHU CHỦ | THÊ CHỦ | CÔNG CÔ | NHẠC THÂN | ĐẠI LỢI | TIỂU LỢI | |
THÁNG | 5, 11 | 4, 10 | 1, 7 | 6, 12 | 3, 9 | 2, 8 |
Như vậy tháng 9 là đẹp.
4. Chọn ngày trong tháng 9 âm:
Có nhiều cách tính ngày và đôi khi cho kết quả ngược nhau. Song cần tránh ngày Nguyệt kỵ,Tam nương, Tuyệt xấu và ngày có sao xấu chiếu, như: Thiên cương, Thọ tử, Đại hao, Tử khí, Quan phù (xấu trong mọi việc lớn), Tiểu hao (kỵ xuất nhập, tiền tài), Sát chủ, Thiên hoạ, Địa hoả, Hoả tai, Nguyệt phá (kiêng làm nhà), Băng tiêu ngoạ giải (kiêng làm nhà và mọi việc lớn), Thổ cấm (kiêng động thổ), Vãng vong (kiêng xuất hành giá thú), Cô thần, Quả tú (kiêng giá thú), Trùng tang, Trùng phục (kỵ hôn nhân, mai táng, cải táng).
Tháng 9 Kỷ Sửu cần nhất tránh ngày Sát chủ (Ngọ: 11, 25), ngày Vãng vong (Thìn: 09, 21), ngày Thọ tử (Dần: 07, 19). Cưới xin nên chọn ngày sao Thiên Đức, Nguyệt Đức chiếu. Khi xuất hành cần chọn giờ Hoàng đạo. Có thể :
(1). Căn cứ theo phép tính chỉ Trực:
Tháng 9 là tháng sau tiết Hàn Lộ Trực kiến tại Tuất 戌日 đầu tháng. Bảng chọn ngày:
Ngày xấu phải kiêng (ngày Phá, Nguy, Bế) | Các ngày Thìn, Tị, Dậu (02, 09, 10, 14, 21, 22, 26) |
Ngày thường nên tránh (ngàyTrừ, Chấp, Thu) | Các ngày Hợi, Mão, Mùi (04, 08, 12, 16, 20, 24) |
Ngày tốt nên chọn (Kiến, Mãn, Bình, Định, Thành, Khai) | Các ngày còn lại |
(2). Xét theo kiểu chọn ngày “được việc” trong tháng Ba :
“Tốc hỉ” là các ngày: 05, 11, 17, 23 và “Đại an” là các ngày: 03, 09, 15, 21.
(3). Theo quan niệm ngày “Hoàng đạo :
Cưới xin tìm ngày Thiên đức, Nguyệt đức là các ngày: 01, 06, 11, 16, 21; theo quan điểm Hoàng đạo là các ngày: 01, 02, 04, 07, 09, 10, 16
(4). Theo lịch Vạn sự: Tốt là 02, 03, 10; được là: 04, 06, 09; Kị là: 01, 07, 08
(5). Bảng tổng hợp kết quả + và - cho nửa đầu tháng 9:
Không có ngày nào đáp ứng được cả 5 cách chọn. Nhưng các ngày 02, 04, 06, 08, 09 âm lịch là khá hơn
5. Chọn giờ:
Việc cưới xin nên chọn giờ Đạo (Thanh Long), Thông (Kim Quỹ), Giao (Ngọc đường) và Hoàn (Tư Mệnh). Tránh giờ Sát chủ, Thọ tử, Vãng vong.
6. Kết luận:
(1). Năm Kỷ Sửu 2009 đôi Nam Nữ cùng Quý Hợi cưới được.
(2). Tổ chức mọi việc vào tháng 9 âm lịch.
(3). Việc chọn ngày giờ:
Mỗi cách xem sẽ cho một kết quả khác nhau; nếu theo nguyên tắc “tuân theo đa số” có nhiều ngày mà 2 tiêu chí đáp ứng +, nhưng ngày 09 lại là ngày Giáp Thìn (dương mộc khắc dương thổ), vướng Vãng vong. Song ứng với sao Giải Thần khắc chế được sao xấu, lại là ngày Thanh Long Hoàng đạo nên cưới được, tuỳ hai đứa và nhà trai quyết định cho ngày làm lễ Thành hôn.
Cái khó là 2 gia đình xa nhau, khó chủ động về phương tiện. Tháng 9 mùa cưới địa điểm phải đặt trước hơn 1 tháng. Hơn nữa nhà gái mời khách toàn ở xa, bố mẹ không chủ động phương tiện được, riêng đi mời dù rất hạn chế cũng mất ngót 1 tháng nên phải chủ động trước. Nhà trai lên ăn hỏi dự lễ Vu quy không thể ở lâu LC được, phải về nhà chuẩn bị tổ chức lễ Thành hôn. Nhà gái sau ăn hỏi phải chuẩn bị để tổ chức lễ Vu quy và cũng không thể xuống TB quá sớm, ở lại quá lâu. Do đó cần cân nhắc kỹ ngày giờ thuận cả mặt tâm lý (không quá câu nệ) và tiện cho đôi bên và những người liên quan và quyết định xong trước tháng 8 (còn kịp chuẩn bị).
Sau đây là phương án của nhà Gái :
1.Bố mẹ H. Thương về thăm TB 25/5 AL (17/7/2009) Ở lại tối thứ Sáu 17/7 và sáng, trưa hôm sau. Ăn cơm xong ra thành phố rồi sang Hà Nam, về Hải Phòng có việc.
2, NHÀ TRAI LÊN 01/9 Chiều và tối thống nhất lần cuối. Nghỉ tại Nhà khách số 1 của UBND tỉnh (báo số lượng trước)
3. ĂN HỎI 02/9 Đinh Dậu 19/10 Thứ Hai 7-9 giờ Tại nhà
4. THĂM HỌ HÀNG Nhà gái không đặt vấn đề. Bởi không có thời gian, không bố trí được người đưa dẫn mà nhà bà Nội, bà Ngoại Huyền Thương đều ở xa nhau, xa Tfố. Hơn nữa nhà Gái còn lo cho ngày Vu quy, Bà và các chú cũng đã lên Tfố cả, về chẳng gặp ai.
5. VU QUY 04/9 Kỷ Hợi 21/10 Thứ Tư 9-11 giờ ASEAN
6. ĐƯA DÂU VỀ Tuỳ nhà Trai
7. NHÀ GÁI ĐI 08/9 Quý Mão 25/10 Chủ Nhật 5 giờ 2 xe 15 người
8. THÀNH HÔN 09/9 Giáp Thìn 26/10 Thứ Hai tại nhà Trai
9. NHÀ GÁI VỀ 10/9 Trưa 09/9 xong chiều thăm họ mạc, tối ra thành phố rồi ngày 10/9 đi Hà Nam, Hải Phòng và ngược luôn, không quay lại
10. TẠI HÀ NỘI Tuỳ 2 đứa bàn nhau, Nếu kịp nhà Gái sẽ dự cùng tại HN ngày 10/9
11. LẠI MẶT 11/9 Mệt quá có thể tiến hành sau cũng được, tốt nhất là vào dịp 08/11 âm (23/12/2009) ở Phong Niên, hôm sau sang Gia Phú và lên trước 1 ngày (từ 22/12)
(4). Sau đó vào ngày 01/11 âm (Thứ Ba ngày 16/12/2009) nên lập bát nhang ở nơi thuê nhà (việc này không bắt buộc, cẩn thận hơn nên nhờ thầy). Nếu thực hiện cần:
- Viết tên các vị thần bản mệnh vào những tờ giấy nhỏ (chữ Quốc ngữ cũng được), gấp lại rồi đặt dưới đáy bát hương kèm chỉ Ngũ sắc (mỗi Thần một bát) sau đó cho tro sạch đầy và đặt lên ban thờ. Khấn 4 thần Bản mệnh tuổi Quý Hợi: Liên Hoa Công chúa (蓮花公主), Thái thường Minh hiển hàn cái Công chúa (太常明顯寒蓋公主), Minh bạch Thịnh phúc kính chúc Tam vị Công chúa (明白盛福敬祝三位公主), Đệ Tam Hoàng tử Vương quan (弟三皇子王官).
- Lễ: vật gồm Hoa, Hương, Tiền, Vàng, Trầu Cau, Xôi, Oản, Rượu, nước, nến; Vóc trắng 6 thước, Kim ngân 1 bàn, dép 5 đôi 5 mầu, áo (đỏ, trắng, đen). Khấn xong hoá, nhớ đổ rượu. Ngày Lễ thắp 5 nén hương, ngày Sóc (01), Vọng (15) thắp 3 nén.
- Khi hóa hóa cả Voc (thay bằng giấy), Kim ngân (tiền âm phủ), dép, áo...
- Người tính và nêu ý kiến: Lương Đức Mến -
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!