Người Việt tin rằng “vía” người xông nhà Tết Nguyên Đán ảnh hưởng
nhiều đến may rủi cả năm. Do vậy, ngay từ trước Tết, gia chủ đã chọn và nhắm.
Việc chọn và kiêng này thường xuất phát từ tính “hợp”, “xung” của chủ nhà và
người khách. Việc “hợp”, “xung” này do tuổi (âm lịch) của 2 người theo Can, Chi
quy ra Ngũ hành mà xét.
1. Ôn lại việc tính lịch và
tính “xung, hợp”
Trong phép tính lịch của lịch âm, cổ nhân đặt tên cho ngày, tháng,
năm bằng hệ đếm Can, Chi 干支. Cụ thể lấy Mười Thiên can 十天干 (giáp
甲, ất 乙. bính 丙, đinh 丁, mậu 戊, kỷ 己, canh 庚, tân 辛, nhâm 壬, quý 癸) phối với Mười hai Địa chi 十二地支 (tý
子, sửu 丑, dần 寅, mão 卯, thìn 辰, tỵ 巳, ngọ 午, mùi 未, thân 申, dậu 酉, tuất 戌, hợi 亥) thành Chu kỳ thời gian Lục thập
hoa Giáp 六十花甲 được gọi
là Hoa Giáp Tý 花甲子.
Trong 12 địa chi, ta thấy có:
- 3 cặp “Tứ hành xung”, gồm: 1. Dần - Thân - Tỵ – Hợi; 2. Tý
- Dậu - Mão – Ngọ; 3. Thìn- Tuất - Sửu – Mùi.
- 4 cặp “Tam hợp”, gồm : 1. Dần - Ngọ - Tuất (hợp Hoả); 2. Hợi - Mão – Mùi (hợp
Mộc); 3. Thân - Tý – Thìn (hợp Thuỷ);
4. Tỵ - Dậu - Sửu (hợp Kim).
- 6 cặp “Lục hợp”, gồm : 1. Tý – Sửu (hợp Thổ); 2. Dần – Hợi (hợp
Mộc); 3. Mão – Tuất (hợp Hoả);
4. Thìn – Dậu (hợp Kim); 5. Tỵ –
Thân (hợp Thuỷ); 6. Ngọ – Mùi (hợp Thái).
Sự xung, hợp trên dựa vào thuyết Âm-Dương 陰陽說 và Ngũ hành 五行說. Triết học phương Đông cho rằng: hễ hoà
hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp nhau và ngược lại. Sự tương
hợp, xung khắc giữa các cặp địa chi chủ về cát 吉, hung 凶 tức may mắn hay rủi ro và nó được sử dụng cho việc chọn ngày giờ
tốt, dự đoán tứ trụ...
2. Chọn người xông nhà đầu
năm:
2.1. Chọn người xông nhà theo tuổi:
Trước hết xác định “chủ nhà” theo truyền thống là người đàn ông lớn
nhất trong nhà, kể cả ngay nay “Sổ đỏ” đứng tên 2 vợ chồng. Trường hợp bố mẹ
già ra ở với con cái, thì chủ nhà lại là người con. Do vậy, cần chọn người có
tuổi “tam hợp” hay “lục hợp” với tuổi người được xác định là chủ nhà; tránh
người có tuổi trong cặp “Tứ hành xung” với tuổi đó. Cụ thể:
- Chủ nhà tuổi TÝ nên chọn người tuổi Thân, Thìn, Sửu; tránh người
tuổi Mão, Dậu, Ngọ.
- Chủ nhà tuổi SỬU nên chọn người tuổi Tỵ, Dậu, Tý; tránh người
tuổi Thìn, Tuất, Mùi.
- Chủ nhà tuổi DẦN nên chọn người tuổi Ngọ, Tuất, Hợi; tránh người
tuổi Thân, Tị, Hợi.
- Chủ nhà tuổi MÃO nên chọn người tuổi Tuất, Hợi, Mùi; tránh người
tuổi Ngọ, Tí, Dậu.
- Chủ nhà tuổi THÌN nên chọn người tuổi Dậu, Thân, Tý; tránh người
tuổi Tuất, Sửu, Mùi.
- Chủ nhà tuổi TỴ nên chọn người tuổi Thân, Dậu, Sửu; tránh người
tuổi Hợi, Thân, Dần.
- Chủ nhà tuổi NGỌ nên chọn người tuổi Mùi, Dần, Tuất; tránh người
tuổi Tý, Dậu, Mão.
- Chủ nhà tuổi MÙI nên chọn người tuổi Ngọ, Hợi, Mão; tránh người
tuổi Thìn, Tuất, Sửu.
- Chủ nhà tuổi THÂN nên chọn người tuổi Tỵ, Tý, Thìn; tránh người
tuổi Dần, Tị, Hợi.
- Chủ nhà tuổi DẬU nên chọn người tuổi Thìn, Tỵ, Sửu; tránh người
tuổi Tí, Mão, Ngọ.
- Chủ nhà tuổi TUẤT nên chọn người tuổi Mão, Dần, Ngọ; tránh người
tuổi Thìn, Sửu, Mùi.
- Chủ nhà tuổi HỢI nên chọn người tuổi Dần, Mão, Mùi; tránh người
tuổi Tỵ, Thân, Dần.
2.1. Chọn người xông nhà theo mệnh :
Ngoài việc xác định tuổi “cầm tinh” bằng hàng chi, còn xác định
mệnh theo Ngũ hành của chủ nhà và của khách để chọn người xông đất. Nguyên tắc
chung là chọn người tương sinh (Thủy sinh
Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy…), tức là chủ
nhân mệnh gì thì chọn người mệnh đó và mệnh sinh ra cũng như mệnh được sinh ra.
Theo đó:
Chủ nhà mệnh Kim nên chọn
người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.
Sau đây là BẢNG XÁC ĐỊNH MỆNH MỘT SỐ NĂM SINH:
NĂM
|
CAN CHI
|
BÁT QUÁI
|
NẠP ÂM
|
NGŨ HÀNH
|
|
NỮ
|
|||||
1944
|
Giáp Thân
|
Khôn
|
Tốn
|
Tuyền Trung
Thủy
|
Thủy +
|
1945
|
Ất Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy -
|
|
1946
|
Bính Tuất
|
Ly
|
Càn
|
Ốc Thượng Thổ
|
Thổ +
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ -
|
|
1948
|
Mậu Tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Thích Lịch Hỏa
|
Hỏa +
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa -
|
|
1950
|
Canh Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Tùng Bách Mộc
|
Mộc +
|
1951
|
Tân Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc -
|
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Trường Lưu Thủy
|
Thủy +
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy -
|
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Sa Trung Kim
|
Kim +
|
1955
|
Ất Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Kim -
|
|
1956
|
Bính Thân
|
Cấn
|
Đoài
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Hỏa +
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa -
|
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Càn
|
Ly
|
Bình Địa Mộc
|
Mộc +
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc -
|
|
1960
|
Canh Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Bích Thượng Thổ
|
Thổ +
|
1961
|
Tân Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Thổ -
|
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Kim Bạch Kim
|
Kim +
|
1963
|
Quý Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Kim -
|
|
1964
|
GiápThìn
|
Ly
|
Càn
|
Phú Đăng Hỏa
|
Hỏa +
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Hỏa -
|
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Thiên Hà Thủy
|
Thủy +
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Thủy -
|
|
1968
|
Mậu Thân
|
Khôn
|
Khảm
|
Đại Trạch Thổ
|
Thổ +
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Thổ -
|
|
1970
|
CanhTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Thoa Xuyến Kim
|
Kim +
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Kim -
|
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Tang Đố Mộc
|
Mộc +
|
1973
|
Quý Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Mộc -
|
|
1974
|
Giáp Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Đại Khe Thủy
|
Thủy +
|
1975
|
Ất Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Thủy -
|
|
1976
|
BínhThìn
|
Càn
|
Ly
|
Sa Trung Thổ
|
Thổ +
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Thổ -
|
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Hỏa +
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa -
|
|
1980
|
CanhThân
|
Khôn
|
Tốn
|
Thạch Lựu Mộc
|
Mộc +
|
1981
|
Tân Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Mộc -
|
|
1982
|
NhâmTuất
|
Ly
|
Càn
|
Đại Hải Thủy
|
Thủy +
|
1983
|
Quý Hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Thủy -
|
|
1984
|
Giáp tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Hải Trung Kim
|
Kim +
|
1985
|
Ất Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Kim -
|
|
1986
|
Bính Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Lư Trung Hỏa
|
Hỏa +
|
1987
|
Đinh Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Hỏa -
|
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Đại Lâm Mộc
|
Mộc +
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Mộc -
|
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Lộ Bàng Thổ
|
Thổ +
|
1991
|
Tân Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Thổ -
|
|
1992
|
NhâmThân
|
Cấn
|
Đoài
|
Kiếm Phong Kim
|
Kim +
|
1993
|
Quý Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Kim -
|
|
1994
|
GiápTuất
|
Càn
|
Ly
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Hỏa +
|
1995
|
Ất Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Hỏa -
|
|
1996
|
Bính Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Giảm Hạ Thủy
|
Thủy +
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy -
|
|
1998
|
Mậu Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Thành Đầu Thổ
|
Thổ +
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Thổ -
|
|
2000
|
Canh Thìn
|
Ly
|
Càn
|
Bạch Lạp Kim
|
Kim +
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Kim -
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Càn
|
Ly
|
Trường Lưu Thủy
|
Thủy +
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Thủy -
|
3. Lời bàn:
Trên đây chỉ tóm lược ý phổ thông nhất mà người soạn có thể hiểu và
nhớ được. Chi li ra còn tương hình, tương xung, tương hại, tương hoá, tương hợp…rất
phức tạp chả biết kiêng, chọn ra sao. Hơn nữa người hợp mệnh, hợp tuổi nhưng năm
đó họ bị sao chiếu, có đại tang thì sao mà xông nhà được. Lại nữa, có người
chọn kỹ nhưng năm đó vận đen cứ thi nhau kéo đến lại “đổ” cho người xông nhà,
mất hết bạn bè, anh em!
Trước 1994, khi chưa có Quyết định 406/CT-TTg và Nghị quyết số 05 về việc cấm sản xuất, vận
chuyển và đốt các loại pháo nên Giao thừa nhà nào cũng đốt pháo. Đã đốt pháo là
đốt ngoài cửa, đốt xong vào nhà nên đương nhiên gia chủ là người xông nhà. Nhớ
lại ngày ấy, ở khu tập thể, mỗi lần đốt pháp trẻ em hay ra nhặt pháo “xịt” và
chúng “vô tư” theo quả pháo xịt văng ra vào nhà!.
Nhà tôi, nhiều năm nay, từ cơ quan về hay từ trên Đền Thượng về tôi
luôn là người xông nhà mình.
Âu cũng là một nét vương vấn của nền văn minh làng xã đầy tính tâm
linh cần tôn trọng nhưng không nên quá câu nệ, cầu kỳ.
Lương Đức Mến, Cận tết Quý Tị.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Tôn trọng cộng đồng, Hiếu kính Tổ Tông, Thương yêu đồng loại, Chăm sóc hậu nhân!